Hệ thống pháp luật

Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khóa bí mật là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.

2. Khóa công khai là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để kiểm tra chữ ký số tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

3. Thuê bao là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, chấp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được phát hành đó.

4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.

5. Thiết bị lưu khóa bí mật là thiết bị vật lý chuyên dụng chứa khóa bí mật của thuê bao.

6. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

7. Yêu cầu chứng thực là các yêu cầu cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

8. Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực là hệ thống điện tử hỗ trợ đăng ký, quản lý dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trên môi trường mạng.

9. CSCA - Country Signing Certification Authority là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để phát hành hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.

10. DS - Document Signer là thành phần ký số dữ liệu chíp trong hệ thống cá thể hóa của cơ quan phát hành hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.

11. IS - Inspection System là các hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm phục vụ kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.

12. CVCA - Country Verifying Certification Authourity là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.

13. DVCA - Document Verifier Certification Authourity là thành phần trung gian của CVCA để cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS.

14. Thiết bị HSM - Hardware Security Module là thiết bị lưu khóa bí mật tập trung của các thuê bao.

15. PKI Token là thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư chữ ký số của tùng thuê bao.

16. SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật của thuê bao phục vụ ký số thông điệp dữ liệu trên thiết bị di động.

17. Giải pháp ký số tập trung là giải pháp ký số không sử dụng thiết bị phần cứng (PKI Token, SIM PKI), trong đó khóa bí mật của các thuê bao được lưu giữ tập trung trên thiết bị HSM của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

18. CRL - Certificate Revocation List là danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.

19. OCSP - Online Certifícate Status Protocol là dịch vụ kiểm tra, cho phép xác định trạng thái hiện thời của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ

  • Số hiệu: 68/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 25/06/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH