Điều 35 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về chữ ký số chuyên dùng công vụ, cụ thể:
1. Xây dựng, đề xuất chủ trương, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
2. Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về chữ ký số chuyên dùng công vụ; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý công tác báo cáo, thống kê tình hình cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; quản lý việc giám sát an ninh, an toàn các hệ thống thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
4. Quản lý dịch vụ cấp dấu thời gian của chữ ký số chuyên dùng công vụ.
5. Quản lý, tổ chức việc xây dựng, khai thác và phát triển hạ tầng chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc phát hành, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
6. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về chữ ký số chuyên dùng công vụ.
7. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực, chuyên gia trong lĩnh vực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật.
9. Hợp tác quốc tế về chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Số hiệu: 68/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 5. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 6. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 7. Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 8. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 12. Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 14. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 15. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 17. Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 18. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 20. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 21. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cũ hết hạn hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
- Điều 22. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý
- Điều 23. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 24. Đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
- Điều 26. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 27. Gửi, nhận yêu cầu chứng thực
- Điều 28. Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử
- Điều 29. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 30. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 31. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 32. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực
- Điều 33. Yêu cầu kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm ký số chuyên dùng công vụ, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 34. Trách nhiệm triển khai, quẫn lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
- Điều 38. Trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
- Điều 39. Trách nhiệm của Thuê bao