Chương 7 Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Điều 48. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án.
Điều 49. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 50. Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
1. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT quy định tại Chương V Nghị định này, căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập thiết kế xây dựng gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thẩm định trước khi phê duyệt, đồng thời gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để theo dõi, giám sát. Việc thay đổi thiết kế xây dựng làm ảnh hưởng đến quy mô, tiến độ thực hiện dự án phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 51. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, dịch vụ của dự án.
2. Trừ dự án BT thực hiện theo quy định tại
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án.
4. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 52. Giám sát chất lượng công trình
1. Trong quá trình tổ chức triển khai xây dựng công trình theo hợp đồng dự án, ngoài các nhiệm vụ quy định tại
a) Tổ chức kiểm tra việc giám sát quá trình thi công xây dựng công trình theo yêu cầu tại hợp đồng dự án;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý vận hành công trình theo hợp đồng dự án;
c) Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu;
d) Đề nghị nhà đầu tư yêu cầu nhà thầu điều chỉnh hoặc đình chỉ thi công khi xét thấy chất lượng công việc thực hiện không đảm bảo yêu cầu.
2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc giao đơn vị quản lý dự án, ban quản lý dự án theo quy định tại
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị quản lý dự án, ban quản lý dự án theo quy định tại
4. Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Điều này.
Điều 53. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện việc quản lý, kinh doanh công trình dự án hoặc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận trong hợp đồng dự án.
2. Trong quá trình kinh doanh công trình hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm sau đây:
a) Cung ứng sản phẩm, dịch vụ và thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu, điều kiện thỏa thuận tại hợp đồng dự án;
b) Bảo đảm việc sử dụng công trình theo các điều kiện quy định trong hợp đồng dự án;
c) Đối xử bình đẳng với tất cả các đối tượng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp dự án cung cấp; không được sử dụng quyền kinh doanh công trình để khước từ cung cấp dịch vụ cho các đối tượng sử dụng;
d) Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, bảo đảm công trình vận hành an toàn theo đúng thiết kế hoặc quy trình đã cam kết tại hợp đồng dự án.
Điều 54. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
1. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ, các khoản thu và điều kiện, thủ tục điều chỉnh được quy định tại hợp đồng dự án theo nguyên tắc bảo đảm lợi ích giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, người sử dụng và Nhà nước, tạo điều kiện để nhà đầu tư thu hồi vốn và lợi nhuận.
2. Việc thỏa thuận, điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu do Nhà nước quản lý phải phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí và theo các điều kiện quy định tại hợp đồng dự án.
3. Khi điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu (nếu có), doanh nghiệp dự án (nhà đầu tư trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) phải thông báo trước 30 ngày cho các đối tượng sử dụng hàng hóa, dịch vụ.
Điều 55. Hỗ trợ thu giá, phí dịch vụ
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện việc thu giá, phí dịch vụ và các khoản thu khác được quy định tại hợp đồng dự án.
Điều 56. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
1. Việc giám sát và đánh giá dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
2. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện công khai báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Số hiệu: 63/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án
- Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
- Điều 7. Ban chỉ đạo về PPP và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 9. Trình tự thực hiện dự án PPP
- Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư
- Điều 11. Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 12. Xác định giá trị phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư công làm phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 14. Lập dự toán nguồn chi thường xuyên và nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm phần vốn thanh toán cho nhà đầu tư
- Điều 15. Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 16. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 18. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 19. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 20. Điều kiện và nội dung quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 21. Công bố dự án
- Điều 22. Điều kiện đề xuất dự án
- Điều 23. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 24. Quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 25. Công bố dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 30. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 31. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 32. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 33. Trình tự thực hiện dự án theo hợp đồng BT
- Điều 34. Phương thức thanh toán cho nhà đầu tư trong hợp đồng BT
- Điều 35. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 36. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư
- Điều 37. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 38. Thành lập doanh nghiệp dự án
- Điều 39. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 40. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 41. Công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 42. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
- Điều 43. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
- Điều 44. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 45. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 46. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 47. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 48. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 49. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 50. Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
- Điều 51. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 52. Giám sát chất lượng công trình
- Điều 53. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
- Điều 54. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 55. Hỗ trợ thu giá, phí dịch vụ
- Điều 56. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
- Điều 59. Ưu đãi đầu tư
- Điều 60. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án
- Điều 61. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác
- Điều 62. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Điều 63. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất
- Điều 64. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 65. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 66. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- Điều 67. Giải quyết tranh chấp
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 70. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 71. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 72. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 73. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 74. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh