Chương 6 Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có báo cáo nghiên cứu khả thi được bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 38. Thành lập doanh nghiệp dự án
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT hoặc dự án nhóm C, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.
3. Tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.
4. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được góp theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu sẽ góp vào vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, hợp đồng dự án phải bao gồm lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án.
Điều 39. Ký kết hợp đồng dự án
Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và kết quả đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức việc ký kết hợp đồng dự án theo một trong các cách thức sau đây:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án. Trong trường hợp này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án (nếu có) ký kết văn bản về việc cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại hợp đồng dự án. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.
2. Nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 40. Nội dung hợp đồng dự án
1. Căn cứ mục tiêu, tính chất và loại hợp đồng dự án, các bên thỏa thuận toàn bộ hoặc một số nội dung cơ bản sau đây:
a) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình dự án;
b) Yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp;
c) Tổng vốn đầu tư và phương án tài chính của dự án;
d) Giá trị, điều kiện, tỷ lệ và tiến độ thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có); nguyên tắc xử lý khi quy hoạch của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư trong dự án BT được cấp có thẩm quyền điều chỉnh dẫn đến giá trị quyền sử dụng đất thay đổi;
đ) Điều kiện sử dụng đất và công trình liên quan;
e) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
g) Thi công xây dựng; yêu cầu về kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng; nghiệm thu, quyết toán công trình dự án hoàn thành;
h) Giám định, vận hành, bảo dưỡng, kinh doanh và khai thác công trình dự án; chuyển giao công trình;
i) Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;
k) Điều kiện, thủ tục tiếp nhận dự án của bên cho vay;
l) Phân chia rủi ro và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng bao gồm cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền (trường hợp ủy quyền ký kết) và nhà đầu tư; nguyên tắc xử lý khi phát sinh tranh chấp; sự kiện bất khả kháng;
m) Các hình thức ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có);
n) Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án, hợp đồng có liên quan và cơ chế giải quyết tranh chấp;
o) Hiệu lực và thời hạn hợp đồng dự án;
p) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng dự án; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án;
q) Các nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên ký kết.
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng dự án (nếu có) bao gồm phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác là bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.
4. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng khác các loại hợp đồng quy định tại các
a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đề xuất áp dụng loại hợp đồng khác, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
b) Đề xuất áp dụng loại hợp đồng khác gồm các nội dung sau đây: Sự cần thiết và lợi thế của việc áp dụng loại hợp đồng khác so với các loại hợp đồng quy định tại
Điều 41. Công khai thông tin hợp đồng dự án
2. Nội dung thông tin được công khai bao gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; tên, địa chỉ của doanh nghiệp dự án được thành lập;
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất sử dụng;
đ) Các thông số cơ bản để giám sát chất lượng công trình, dịch vụ nhà đầu tư cung cấp trong giai đoạn vận hành;
e) Tổng vốn đầu tư; vốn nhà đầu tư góp và huy động; phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có);
g) Loại hợp đồng, thời hạn hợp đồng, thời điểm dự kiến chuyển giao công trình dự án (nếu có);
h) Giá, phí hàng hóa, dịch vụ; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có);
i) Các thông tin cần thiết khác.
3. Trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án dẫn đến thay đổi thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký kết phụ lục hợp đồng.
4. Thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này được khuyến khích đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Điều 42. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
1. Bên cho vay có quyền tiếp nhận hoặc chỉ định tổ chức đủ năng lực tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi tắt là quyền tiếp nhận dự án) trong trường hợp nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án không thực hiện được các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng dự án hoặc hợp đồng vay vốn.
2. Thỏa thuận về quyền tiếp nhận dự án phải được lập thành văn bản giữa bên cho vay với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc với các bên ký kết hợp đồng dự án.
3. Sau khi tiếp nhận dự án, bên cho vay hoặc tổ chức được bên cho vay chỉ định phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tương ứng của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án và thỏa thuận về quyền tiếp nhận dự án.
Điều 43. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án đã ký kết cho bên cho vay hoặc nhà đầu tư khác sau khi hoàn thành xây dựng công trình đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc sau khi chuyển sang giai đoạn vận hành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
2. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án không được ảnh hưởng đến mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện dự án và phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư, các điều kiện khác đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
3. Thỏa thuận về việc chuyển nhượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản ký kết giữa các bên trong hợp đồng dự án và bên nhận chuyển nhượng. Bên cho vay tham gia đàm phán thỏa thuận chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng vay.
4. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có năng lực tài chính và quản lý để thực hiện hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;
b) Cam kết tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;
c) Các yêu cầu khác theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án, hợp đồng vay và thỏa thuận có liên quan giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
5. Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp dự án thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
6. Trường hợp thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ hợp đồng dự án phát sinh thu nhập, bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và hợp đồng dự án.
Điều 44. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án được sửa đổi, bổ sung do có sự thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình, tổng vốn đầu tư đã thỏa thuận hoặc do sự kiện bất khả kháng, điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại
Điều 45. Thời hạn hợp đồng dự án
1. Thời hạn hợp đồng dự án do các bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án.
2. Hợp đồng dự án chấm dứt hiệu lực do kết thúc thời hạn đã thỏa thuận hoặc kết thúc trước thời hạn do lỗi vi phạm của một trong các bên mà không có biện pháp khắc phục có hiệu quả, do sự kiện bất khả kháng hoặc các trường hợp khác quy định tại hợp đồng dự án.
3. Các bên ký kết thỏa thuận điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án và biện pháp xử lý khi chấm dứt hợp đồng dự án.
Điều 46. Áp dụng pháp luật nước ngoài
Các bên ký kết có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài để điều chỉnh hợp đồng dự án và các hợp đồng, thỏa thuận khác có liên quan theo quy định của Bộ luật dân sự.
Điều 47. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận hình thức, giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Số hiệu: 63/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án
- Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
- Điều 7. Ban chỉ đạo về PPP và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 9. Trình tự thực hiện dự án PPP
- Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư
- Điều 11. Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 12. Xác định giá trị phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư công làm phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 14. Lập dự toán nguồn chi thường xuyên và nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm phần vốn thanh toán cho nhà đầu tư
- Điều 15. Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
- Điều 16. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 18. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 19. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 20. Điều kiện và nội dung quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 21. Công bố dự án
- Điều 22. Điều kiện đề xuất dự án
- Điều 23. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
- Điều 24. Quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 25. Công bố dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 30. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 31. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 32. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 33. Trình tự thực hiện dự án theo hợp đồng BT
- Điều 34. Phương thức thanh toán cho nhà đầu tư trong hợp đồng BT
- Điều 35. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 36. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư
- Điều 37. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 38. Thành lập doanh nghiệp dự án
- Điều 39. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 40. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 41. Công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 42. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
- Điều 43. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
- Điều 44. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 45. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 46. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 47. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 48. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 49. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 50. Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
- Điều 51. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 52. Giám sát chất lượng công trình
- Điều 53. Quản lý và kinh doanh công trình dự án
- Điều 54. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
- Điều 55. Hỗ trợ thu giá, phí dịch vụ
- Điều 56. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính
- Điều 59. Ưu đãi đầu tư
- Điều 60. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án
- Điều 61. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác
- Điều 62. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Điều 63. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất
- Điều 64. Bảo đảm cân đối ngoại tệ
- Điều 65. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng
- Điều 66. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- Điều 67. Giải quyết tranh chấp
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 70. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 71. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 72. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 73. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 74. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh