Chương 6 Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
QUẢN LÝ VÀNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế
Trong việc quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế, Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền các dự án pháp luật và các dự án khác về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế, ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế;
2. Cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế ở trong nước và ở nước ngoài cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kinh doanh vàng;
3. Tổ chức và điều hành thị trường vàng tiêu chuẩn quốc tế ở trong nước;
4. Cấp, thu hồi giấy phép xuất nhập khẩu vàng tiêu chuẩn quốc tế cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng;
5. Kiểm soát hoạt động kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế của các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kinh doanh vàng;
6. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế;
7. Thực hiện việc mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế trên thị trường trong nước, xuất nhập khẩu vàng tiêu chuẩn quốc tế vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch vàng tiêu chuẩn quốc tế khác theo quy định của pháp luật;
8. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế
1. Ngân hàng Nhà nước được sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế để:
a) Làm dự trữ ngoại hối Nhà nước và thanh toán quốc tế;
b) Mua, bán và thực hiện các giao dịch khác với các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế;
c) Sử dụng cho các mục đích khác khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế để:
a) Mua, bán và thực hiện các giao dịch khác với Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp khác được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế;
b) Sử dụng cho các mục đích khác khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.
3. Người cư trú và Người không cư trú có vàng tiêu chuẩn quốc tế hợp pháp được quyền cất giữ, vận chuyển, gửi, bán cho các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế.
4. Nghiêm cấm việc mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế ở thị trường trong nước ngoài phạm vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 của Điều này và dùng vàng tiêu chuẩn quốc tế để trao đổi, thanh toán tiền hàng và chi trả dịch vụ qua biên giới dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 33. Quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế
Việc quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế được thực hiện theo quy định riêng của pháp luật.
Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- Số hiệu: 63/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 01/09/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quản lý nhà nước về ngoại hối
- Điều 3. áp dụng điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và pháp luật nước ngoài trong hoạt động ngoại hối với nước ngoài
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người cư trú
- Điều 6. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 7. Quyền sử dụng ngoại tệ của cá nhân
- Điều 8. Mở tài khoản đồng Việt Nam ở trong nước và sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 9. Mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài của Người cư trú
- Điều 10. Quản lý việc mở và sử dụng tài khoản ở trong nước và ở nước ngoài
- Điều 11. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam từ các nguồn thu vãng lai Người cư trú là tổ chức có ngoại tệ từ các nguồn thu vãng lai ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ ngoại tệ về Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng được phép.
- Điều 12. Nghĩa vụ bán ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức
- Điều 13. Quyền mua ngoại tệ của tổ chức
- Điều 14. Mua và chuyển ngoại tệ của cá nhân
- Điều 15. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng ViệtNam bằng tiền mặt và vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất, nhập cảnh
- Điều 16. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam của các giao dịch vốn Người cư trú là các tổ chức có ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ về Việt Nam và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại các ngân hàng được phép, trường hợp để ở nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc bán ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn cho các ngân hàng được phép được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận.
- Điều 17. Quản lý vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
- Điều 18. Đầu tư trực tiếp
- Điều 19. Đầu tư vào các giấy tờ có giá
- Điều 20. Quản lý ngoại hối trong trường hợp định cư
- Điều 21. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối
- Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối
- Điều 23. Điều kiện để được phép hoạt động ngoại hối
- Điều 24. Cho vay và thu hồi nợ trong nước bằng ngoại tệ
- Điều 25. Phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 26. Xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 27. Duy trì trạng thái ngoại hối và đồng Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối trong việc niêm yết tỷ giá và mua bán ngoại tệ
- Điều 29. Kiểm tra chứng từ
- Điều 30. Thanh tra, giám sát và báo cáo
- Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 32. Sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 33. Quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 36. Cung cấp thông tin của tổ chức và cá nhân
- Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
- Điều 38. Khen thưởng
- Điều 39. Các hành vi vi phạm về ngoại hối và hoạt động ngoại hối
- Điều 40. Hình thức xử lý vi phạm
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về ngoại hối của thanh tra Ngân hàng Nhà nước
- Điều 42. Khiếu nại, khiếu kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính
- Điều 43. Xử lý ngoại hối tạm giữ