Chương 4 Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
Điều 17. Quản lý vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước các hoạt động vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài. Việc thực hiện quản lý các hoạt động vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài được thực hiện theo quy định riêng của pháp luật.
2. Người cư trú là tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng ở Việt Nam khi vay và trả nợ hoặc cho vay và thu hồi nợ nước ngoài phải thực hiện đăng ký và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay với Ngân hàng Nhà nước theo các quy định của pháp luật về quản lý vay nợ nước ngoài.
3. Việc chuyển tiền để thực hiện vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng ở Việt Nam phải thực hiện qua các ngân hàng được phép và chỉ được thực hiện khi đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
1. Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam
a) Nhà đầu tư nước ngoài được khuyến khích chuyển vốn đầu tư bằng ngoại hối từ nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
b) Vốn đầu tư nước ngoài bằng tiền phải được chuyển vào tài khoản mở tại ngân hàng hoạt động tại Việt Nam và được sử dụng đúng mục đích theo giấy phép đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
c) Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư và chuyển lợi nhuận về nước của mình cho Ngân hàng Nhà nước.
d) Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để trả nợ gốc, lãi, phí của các khoản vay nước ngoài, chuyển vốn đầu tư, vốn tái đầu tư, lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
a) Nhà đầu tư Việt Nam được chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài. Vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền phải chuyển qua tài khoản mở tại ngân hàng.
b) Vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền, tài sản (thể hiện dưới dạng vô hình hoặc hữu hình) của Nhà đầu tư Việt Nam phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
c) Khi kết thúc năm tài chính hoặc kết thúc hay chấm dứt đầu tư tại nước ngoài, Nhà đầu tư Việt Nam phải chuyển toàn bộ lợi nhuận, các khoản thu nhập hợp pháp khác hoặc vốn về Việt Nam và báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
d) Trường hợp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư tại nước ngoài hoặc kéo dài thời hạn đầu tư ở nước ngoài Nhà đầu tư Việt Nam phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Đầu tư vào các giấy tờ có giá
1. Người không cư trú được đầu tư vào các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ được phép phát hành tại Việt Nam. Điều kiện, thủ tục đầu tư vào các giấy tờ có giá thực hiện theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Khi được ngân hàng Nhà nước chấp thuận, Người cư trú được đầu tư vào các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do Người không cư trú phát hành tại nước ngoài.
Điều 20. Quản lý ngoại hối trong trường hợp định cư
1. Người cư trú là công dân Việt Nam được phép xuất cảnh để định cư ở nước ngoài được mua, chuyển, mang ngoại tệ và vàng tiêu chuẩn quốc tế ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Người không cư trú là người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam để định cư được mang, chuyển ngoại tệ và vàng tiêu chuẩn quốc tế vào Việt Nam theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế phải tuân theo các quy định của Nghị định này và các quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.
Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- Số hiệu: 63/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 01/09/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quản lý nhà nước về ngoại hối
- Điều 3. áp dụng điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và pháp luật nước ngoài trong hoạt động ngoại hối với nước ngoài
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người cư trú
- Điều 6. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 7. Quyền sử dụng ngoại tệ của cá nhân
- Điều 8. Mở tài khoản đồng Việt Nam ở trong nước và sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 9. Mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài của Người cư trú
- Điều 10. Quản lý việc mở và sử dụng tài khoản ở trong nước và ở nước ngoài
- Điều 11. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam từ các nguồn thu vãng lai Người cư trú là tổ chức có ngoại tệ từ các nguồn thu vãng lai ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ ngoại tệ về Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng được phép.
- Điều 12. Nghĩa vụ bán ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức
- Điều 13. Quyền mua ngoại tệ của tổ chức
- Điều 14. Mua và chuyển ngoại tệ của cá nhân
- Điều 15. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng ViệtNam bằng tiền mặt và vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất, nhập cảnh
- Điều 16. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam của các giao dịch vốn Người cư trú là các tổ chức có ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ về Việt Nam và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại các ngân hàng được phép, trường hợp để ở nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc bán ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn cho các ngân hàng được phép được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận.
- Điều 17. Quản lý vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
- Điều 18. Đầu tư trực tiếp
- Điều 19. Đầu tư vào các giấy tờ có giá
- Điều 20. Quản lý ngoại hối trong trường hợp định cư
- Điều 21. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối
- Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối
- Điều 23. Điều kiện để được phép hoạt động ngoại hối
- Điều 24. Cho vay và thu hồi nợ trong nước bằng ngoại tệ
- Điều 25. Phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 26. Xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 27. Duy trì trạng thái ngoại hối và đồng Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối trong việc niêm yết tỷ giá và mua bán ngoại tệ
- Điều 29. Kiểm tra chứng từ
- Điều 30. Thanh tra, giám sát và báo cáo
- Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 32. Sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 33. Quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 36. Cung cấp thông tin của tổ chức và cá nhân
- Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
- Điều 38. Khen thưởng
- Điều 39. Các hành vi vi phạm về ngoại hối và hoạt động ngoại hối
- Điều 40. Hình thức xử lý vi phạm
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về ngoại hối của thanh tra Ngân hàng Nhà nước
- Điều 42. Khiếu nại, khiếu kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính
- Điều 43. Xử lý ngoại hối tạm giữ