Chương 5 Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
Điều 21. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng và bàn đổi ngoại tệ làm đại lý cho tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối
Khi hoạt động ngoại hối, các tổ chức tín dụng và bàn đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép, các quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 23. Điều kiện để được phép hoạt động ngoại hối
1. Đối với tổ chức tín dụng
a) Có đủ trang thiết bị và điều kiện vật chất để đáp ứng được các hoạt động ngoại hối;
b) Có người điều hành, nhân viên am hiểu hoạt động ngoại hối và có khả năng thực hiện các hoạt động ngoại hối;
c) Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế và tín dụng quốc tế .
2. Đối với bàn đổi ngoại tệ
a) Có địa điểm giao dịch thuận lợi hoặc nơi có nhu cầu đổi ngoại tệ tiền mặt;
b) Có đủ trang thiết bị và điều kiện vật chất để đáp ứng được các hoạt động đổi ngoại tệ tiền mặt;
c) Có nhân viên am hiểu hoạt động ngân quỹ và có khả năng thực hiện nghiệp vụ đổi tiền;
d) Có hợp đồng đại lý với tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối trong trường hợp làm đại lý.
2. Việc thu hồi nợ từ các khoản cho vay bằng ngoại tệ được thực hiện bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam theo thoả thuận giữa tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối và bên vay (quy định này không áp dụng với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tự cân đối ngoại tệ).
Điều 25. Phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối được phép phát hành hoặc làm đại lý phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 26. Xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối được xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt và các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Duy trì trạng thái ngoại hối và đồng Việt Nam
Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối phải duy trì trạng thái ngoại hối hoặc trạng thái đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối phải niêm yết tỷ giá mua và tỷ giá bán ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Việc niêm yết tỷ giá là cam kết giao dịch ngoại tệ với khách hàng.
2. Tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu ngoại tệ hợp pháp của khách hàng trong phạm vi nguồn ngoại tệ hiện có của mình. Việc mua bán ngoại tệ với khách hàng phải theo đúng tỷ giá niêm yết.
Các tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối khi thực hiện các giao dịch ngoại hối theo yêu cầu của khách hàng có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ và các chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế theo đúng quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Điều 30. Thanh tra, giám sát và báo cáo
Các tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối và bàn đổi ngoại tệ phải chịu sự thanh tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- Số hiệu: 63/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 01/09/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quản lý nhà nước về ngoại hối
- Điều 3. áp dụng điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và pháp luật nước ngoài trong hoạt động ngoại hối với nước ngoài
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người cư trú
- Điều 6. Mở tài khoản ngoại tệ ở trong nước và sử dụng ngoại tệ trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 7. Quyền sử dụng ngoại tệ của cá nhân
- Điều 8. Mở tài khoản đồng Việt Nam ở trong nước và sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản của Người không cư trú
- Điều 9. Mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài của Người cư trú
- Điều 10. Quản lý việc mở và sử dụng tài khoản ở trong nước và ở nước ngoài
- Điều 11. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam từ các nguồn thu vãng lai Người cư trú là tổ chức có ngoại tệ từ các nguồn thu vãng lai ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ ngoại tệ về Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng được phép.
- Điều 12. Nghĩa vụ bán ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức
- Điều 13. Quyền mua ngoại tệ của tổ chức
- Điều 14. Mua và chuyển ngoại tệ của cá nhân
- Điều 15. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng ViệtNam bằng tiền mặt và vàng tiêu chuẩn quốc tế khi xuất, nhập cảnh
- Điều 16. Chuyển ngoại tệ về Việt Nam của các giao dịch vốn Người cư trú là các tổ chức có ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn ở nước ngoài phải chuyển toàn bộ về Việt Nam và gửi vào tài khoản ngoại tệ mở tại các ngân hàng được phép, trường hợp để ở nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc bán ngoại tệ thu được từ các giao dịch vốn cho các ngân hàng được phép được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận.
- Điều 17. Quản lý vay và trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
- Điều 18. Đầu tư trực tiếp
- Điều 19. Đầu tư vào các giấy tờ có giá
- Điều 20. Quản lý ngoại hối trong trường hợp định cư
- Điều 21. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối
- Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối
- Điều 23. Điều kiện để được phép hoạt động ngoại hối
- Điều 24. Cho vay và thu hồi nợ trong nước bằng ngoại tệ
- Điều 25. Phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 26. Xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Điều 27. Duy trì trạng thái ngoại hối và đồng Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng hoạt động ngoại hối trong việc niêm yết tỷ giá và mua bán ngoại tệ
- Điều 29. Kiểm tra chứng từ
- Điều 30. Thanh tra, giám sát và báo cáo
- Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 32. Sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 33. Quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 36. Cung cấp thông tin của tổ chức và cá nhân
- Điều 37. Quyền hạn và trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
- Điều 38. Khen thưởng
- Điều 39. Các hành vi vi phạm về ngoại hối và hoạt động ngoại hối
- Điều 40. Hình thức xử lý vi phạm
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về ngoại hối của thanh tra Ngân hàng Nhà nước
- Điều 42. Khiếu nại, khiếu kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính
- Điều 43. Xử lý ngoại hối tạm giữ