Điều 40 Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
1. Trong trường hợp cưỡng chế thi hành án cần huy động lực lượng bảo vệ, văn phòng Thừa phát lại phải lập kế hoạch cưỡng chế; có văn bản gửi Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo hồ sơ thi hành án để Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
xem xét, ra quyết định cưỡng chế thi hành án và phê duyệt kế hoạch cưỡng chế thi hành án.
2. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của văn phòng Thừa phát lại, Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh phải ra quyết định cưỡng chế và phê duyệt kế hoạch cưỡng chế thi hành án. Đối với đề nghị cần áp dụng biện pháp cưỡng chế ngay để bảo đảm thi hành án, thì Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh phải có ý kiến trong thời hạn 1 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của văn phòng Thừa phát lại.
Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Sau khi được phê duyệt, Thừa phát lại thực hiện việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự và quy định của Nghị định này về cưỡng chế thi hành án.
Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 61/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 09/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
- Điều 4. Đảm bảo hiệu lực hoạt động của Thừa phát lại
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thừa phát lại
- Điều 6. Những việc Thừa phát lại không được làm
- Điều 7. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
- Điều 8. Quản lý nhà nước về Thừa phát lại
- Điều 9. Chính sách ưu đãi đối với cá nhân, tổ chức hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 12. Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
- Điều 14. Xử lý vi phạm của Thừa phát lại
- Điều 15. Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 16. Điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 17. Thủ tục thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 18. Đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại
- Điều 19. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại
- Điều 20. Xử lý vi phạm đối với văn phòng Thừa phát lại
- Điều 21. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt
- Điều 22. Giao, nhận văn bản tống đạt
- Điều 23. Thủ tục tống đạt
- Điều 24. Thỏa thuận về việc tống đạt
- Điều 25. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng
- Điều 26. Thủ tục lập vi bằng
- Điều 27. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
- Điều 28. Giá trị pháp lý của vi bằng do Thừa phát lại lập
- Điều 29. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
- Điều 30. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 31. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 32. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 33. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 34. Thẩm quyền, phạm vi thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 35. Quyền yêu cầu thi hành án
- Điều 36. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 37. Quyết định thi hành án
- Điều 38. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án
- Điều 39. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án
- Điều 40. Áp dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp huy động lực lượng bảo vệ
- Điều 41. Chi phí cưỡng chế thi hành án
- Điều 42. Thanh toán tiền thi hành án
- Điều 43. Chấm dứt việc thi hành án
- Điều 44. Thỏa thuận về thi hành án