Điều 13 Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
Thừa phát lại có thể bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
1. Miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân Thừa phát lại.
2. Bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không hành nghề Thừa phát lại kể từ ngày được bổ nhiệm từ 6 tháng trở lên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề Thừa phát lại mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý vi phạm bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm;
e) Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp tự mình hoặc theo đề nghị của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại.
Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải có đơn xin miễn nhiệm gửi Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh và văn bản đề nghị của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.
Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này phải có tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại và quyết định thu hồi thẻ Thừa phát lại.
Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 61/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 09/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
- Điều 4. Đảm bảo hiệu lực hoạt động của Thừa phát lại
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thừa phát lại
- Điều 6. Những việc Thừa phát lại không được làm
- Điều 7. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
- Điều 8. Quản lý nhà nước về Thừa phát lại
- Điều 9. Chính sách ưu đãi đối với cá nhân, tổ chức hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 12. Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
- Điều 14. Xử lý vi phạm của Thừa phát lại
- Điều 15. Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 16. Điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 17. Thủ tục thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 18. Đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại
- Điều 19. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại
- Điều 20. Xử lý vi phạm đối với văn phòng Thừa phát lại
- Điều 21. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt
- Điều 22. Giao, nhận văn bản tống đạt
- Điều 23. Thủ tục tống đạt
- Điều 24. Thỏa thuận về việc tống đạt
- Điều 25. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng
- Điều 26. Thủ tục lập vi bằng
- Điều 27. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
- Điều 28. Giá trị pháp lý của vi bằng do Thừa phát lại lập
- Điều 29. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
- Điều 30. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 31. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 32. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 33. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 34. Thẩm quyền, phạm vi thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 35. Quyền yêu cầu thi hành án
- Điều 36. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 37. Quyết định thi hành án
- Điều 38. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án
- Điều 39. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án
- Điều 40. Áp dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp huy động lực lượng bảo vệ
- Điều 41. Chi phí cưỡng chế thi hành án
- Điều 42. Thanh toán tiền thi hành án
- Điều 43. Chấm dứt việc thi hành án
- Điều 44. Thỏa thuận về thi hành án