Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
Điều 18. Đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại
1. Điều kiện để đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại:
a) Phải mở tài khoản và đăng ký mã số thuế;
b) Phải ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
c) Các tài liệu chứng minh điều kiện thành lập hoạt động của văn phòng Thừa phát lại.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đăng ký hoạt động phải có đơn đăng ký hoạt động và giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại quy định tại khoản 1 của Điều này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Thừa phát lại được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy đăng ký hoạt động.
3. Khi thay đổi trụ sở, tên gọi hoặc danh sách Thừa phát lại văn phòng Thừa phát lại phải có thông báo ngay bằng văn bản cho Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh nơi đăng ký hoạt động. Trong trường hợp thay đổi trụ sở hoặc tên gọi, văn phòng Thừa phát lại được cấp lại giấy đăng ký hoạt động.
4. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi trụ sở, tên gọi của văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh phải thông báo bằng văn bản cho Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cơ quan thống kê, Công an thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.
5. Người thành lập văn phòng Thừa phát lại không được chuyển nhượng, cho thuê lại văn phòng Thừa phát lại.
Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 61/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 09/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
- Điều 4. Đảm bảo hiệu lực hoạt động của Thừa phát lại
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thừa phát lại
- Điều 6. Những việc Thừa phát lại không được làm
- Điều 7. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
- Điều 8. Quản lý nhà nước về Thừa phát lại
- Điều 9. Chính sách ưu đãi đối với cá nhân, tổ chức hành nghề Thừa phát lại
- Điều 10. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 11. Thẩm quyền bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 12. Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại
- Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
- Điều 14. Xử lý vi phạm của Thừa phát lại
- Điều 15. Văn phòng Thừa phát lại
- Điều 16. Điều kiện thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 17. Thủ tục thành lập văn phòng Thừa phát lại
- Điều 18. Đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại
- Điều 19. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng Thừa phát lại
- Điều 20. Xử lý vi phạm đối với văn phòng Thừa phát lại
- Điều 21. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt
- Điều 22. Giao, nhận văn bản tống đạt
- Điều 23. Thủ tục tống đạt
- Điều 24. Thỏa thuận về việc tống đạt
- Điều 25. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng
- Điều 26. Thủ tục lập vi bằng
- Điều 27. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
- Điều 28. Giá trị pháp lý của vi bằng do Thừa phát lại lập
- Điều 29. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
- Điều 30. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 31. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 32. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 33. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
- Điều 34. Thẩm quyền, phạm vi thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 35. Quyền yêu cầu thi hành án
- Điều 36. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
- Điều 37. Quyết định thi hành án
- Điều 38. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án
- Điều 39. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án
- Điều 40. Áp dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp huy động lực lượng bảo vệ
- Điều 41. Chi phí cưỡng chế thi hành án
- Điều 42. Thanh toán tiền thi hành án
- Điều 43. Chấm dứt việc thi hành án
- Điều 44. Thỏa thuận về thi hành án