Điều 68 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Các tổ chức sau đây được tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng: Cơ sở đào tạo từ trung học chuyên nghiệp trở lên; cơ sở có chức năng đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tổ chức đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Hiệp hội, Hội nghề nghiệp về lĩnh vực xây dựng. Trường hợp cụ thể khác do Bộ Xây dựng xem xét, công nhận.
2. Cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng:
a) Đảm bảo các phòng học có quy mô và tiện nghi phù hợp với số lượng học viên và các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập;
b) Có các phòng thí nghiệm hoặc các băng đĩa hình để giới thiệu về các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Giảng viên:
a) Cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng phải có ít nhất 40% giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn trên tổng số giảng viên tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; giảng viên tham gia giảng dạy phải có kinh nghiệm thực tế từ 7 (bảy) năm trở lên hoạt động trong các lĩnh vực quản lý dự án, quản lý kinh tế xây dựng; khảo sát, thiết kế; thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình; nghiên cứu, giảng dạy về chuyên ngành xây dựng;
c) Giảng viên có bản kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp và đã được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Tài liệu giảng dạy:
a) Tài liệu giảng dạy phải được in, đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy định của Bộ Xây dựng.
5. Quản lý cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
b) Có quy trình quản lý và kiểm soát chất lượng công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
c) Có người phụ trách khóa học có kinh nghiệm 5 (năm) năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn hoặc tập huấn nghiệp vụ về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động xây dựng.
6. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về công tác tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng; chương trình khung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động xây dựng.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 59/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 641 đến số 642
- Ngày hiệu lực: 05/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 4. Chủ đầu tư xây dựng
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Điều 6. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 7. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 8. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
- Điều 9. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 11. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 12. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở
- Điều 15. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 17. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 18. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
- Điều 19. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 20. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 21. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
- Điều 22. Quản lý dự án của tổng thầu xây dựng
- Điều 23. Các bước thiết kế xây dựng
- Điều 24. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 25. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 26. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn khác
- Điều 27. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
- Điều 28. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
- Điều 29. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
- Điều 30. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 31. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 32. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Điều 33. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Điều 34. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Điều 35. Quản lý môi trường xây dựng
- Điều 36. Quản lý các công tác khác
- Điều 37. Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng
- Điều 38. Kết thúc xây dựng công trình
- Điều 39. Vận hành công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
- Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 46. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
- Điều 47. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 49. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Điều 50. Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Điều 51. Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng
- Điều 52. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
- Điều 53. Điều kiện đối với chỉ huy trưởng công trường
- Điều 54. Điều kiện năng lực đối với giám đốc quản lý dự án
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 56. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 57. Điều kiện chung
- Điều 58. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 59. Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 60. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Điều 61. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 62. Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
- Điều 63. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 64. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 65. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 66. Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng
- Điều 67. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 68. Điều kiện của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
- Điều 69. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 70. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
- Điều 71. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 72. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 73. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
- Điều 75. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài