Điều 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng là công trình, hạng mục công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tư của dự án.
2. Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng được quy định tại Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường là công trình thuộc dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có yêu cầu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan là công trình có yêu cầu phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc theo quy định tại
5. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: Đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; và các công trình tương tự khác.
6. Dự án xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có từ 02 công trình nhà ở trở lên.
8. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép được cấp cho chủ đầu tư để thực hiện xây dựng từng phần của công trình xây dựng, như: Móng cọc, phần móng, phần thân; hoặc thực hiện xây dựng từng công trình xây dựng trong một dự án đầu tư xây dựng.
10. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
11. Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
12. Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
13. Văn phòng điều hành là văn phòng của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động tại địa phương có công trình xây dựng để thực hiện nhiệm vụ nhận thầu sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng.
14. Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 59/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 641 đến số 642
- Ngày hiệu lực: 05/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 4. Chủ đầu tư xây dựng
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Điều 6. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 7. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 8. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
- Điều 9. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 11. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
- Điều 12. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở
- Điều 15. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 17. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 18. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
- Điều 19. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 20. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 21. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
- Điều 22. Quản lý dự án của tổng thầu xây dựng
- Điều 23. Các bước thiết kế xây dựng
- Điều 24. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 25. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 26. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn khác
- Điều 27. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
- Điều 28. Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
- Điều 29. Hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
- Điều 30. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 31. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
- Điều 32. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Điều 33. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Điều 34. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Điều 35. Quản lý môi trường xây dựng
- Điều 36. Quản lý các công tác khác
- Điều 37. Nghiệm thu đưa công trình và khai thác sử dụng
- Điều 38. Kết thúc xây dựng công trình
- Điều 39. Vận hành công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
- Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 46. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
- Điều 47. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 49. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Điều 50. Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Điều 51. Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng
- Điều 52. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
- Điều 53. Điều kiện đối với chỉ huy trưởng công trường
- Điều 54. Điều kiện năng lực đối với giám đốc quản lý dự án
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 56. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 57. Điều kiện chung
- Điều 58. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 59. Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 60. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Điều 61. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 62. Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng
- Điều 63. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 64. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 65. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 66. Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng
- Điều 67. Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 68. Điều kiện của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
- Điều 69. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 70. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
- Điều 71. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 72. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 73. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
- Điều 75. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài