Điều 26 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
Điều 26. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
1. Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn phải có trách nhiệm bảo đảm thường xuyên yêu cầu nhân lực và phương tiện nhằm thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải rắn tại những địa điểm đã quy định.
2. Đặt các thùng lưu giữ chất thải rắn ở các nơi được quy định; cung cấp túi đựng chất thải cho các hộ gia đình, hướng dẫn cho các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn thực hiện việc phân loại chất thải tại nguồn.
3. Thông báo rộng rãi về thời gian, địa điểm và tuyến thu gom chất thải rắn tại các điểm dân cư.
4. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn đến vị trí đã được quy định.
5. Chịu trách nhiệm về tình trạng rơi vãi chất thải rắn, phát tán mùi, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển.
6. Chịu trách nhiệm đào tạo nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
7. Chịu trách nhiệm tổ chức khám bệnh định kỳ cho người lao động trong tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
8. Các trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng dịch vụ công ích.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- Số hiệu: 59/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 290 đến số 291
- Ngày hiệu lực: 18/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về chất thải rắn
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 12. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 13. Đầu tư quản lý chất thải rắn
- Điều 14. Nguồn vốn đầu tư và ưu đãi đầu tư
- Điều 15. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 16. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 18. Chuyển nhượng cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 19. Phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Điều 20. Phân loại chất thải rắn thông thường
- Điều 21. Phân loại chất thải rắn nguy hại
- Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường
- Điều 23. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại
- Điều 24. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 25. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 27. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 28. Trách nhiệm của chính quyền, đoàn thể và cộng đồng dân cư trong việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn
- Điều 29. Các công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 30. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 31. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quá trình vận hành
- Điều 32. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn
- Điều 33. Quan trắc chất lượng môi trường tại cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 34. Phục hồi, tái sử dụng diện tích sau khi đóng bãi chôn lấp và chấm dứt hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải rắn