Điều 16 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
Điều 16. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
1. Đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn bao gồm các nội dung đầu tư đã nêu tại
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, nội dung của dự án phải bao gồm các vấn đề sau:
a) Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn;
b) Các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường;
c) Kế hoạch và chương trình quan trắc môi trường;
d) Phương án phục hồi cảnh quan môi trường sau khi đóng bãi chôn lấp, kết thúc hoạt động cơ sở xử lý chất thải rắn;
đ) Các đề xuất về ưu đãi đầu tư đối với dự án;
e) Nội dung về kinh tế - tài chính:
- Xác định tổng mức đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn;
- Nguồn vốn và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ của dự án;
- Chi phí xử lý chất thải rắn thông thường và nguy hại (chưa bao gồm chi phí thu gom, vận chuyển);
- Kinh phí thu được từ việc kinh doanh các sản phẩm tái chế, tái sử dụng;
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thông qua chủ thu gom, vận chuyển để bù đắp chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo cam kết của chính quyền địa phương;
- Chi phí phải trả cho chủ xử lý đối với chất thải rắn thông thường, nguy hại theo cam kết của các chủ thu gom, vận chuyển;
- Khả năng thu hồi vốn đầu tư.
g) Trách nhiệm và những ưu đãi đầu tư cho dự án, về nguồn chất thải rắn bảo đảm cho hoạt động của cơ sở xử lý theo cam kết của chính quyền địa phương.
3. Đối với dự án đầu tư thu gom, vận chuyển chất thải rắn, ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về đầu tư, cần phải bao gồm những nội dung sau đây:
a) Phạm vi thu gom, khối lượng các loại chất thải rắn dự kiến;
b) Trang thiết bị, phương tiện phục vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn; các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động cho người lao động;
c) Phương án đầu tư cho trạm trung chuyển;
d) Phương án tổ chức, quản lý và điều hành quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn;
đ) Các biện pháp an toàn, phương án ứng cứu sự cố môi trường xảy ra do hoạt động thu gom, vận chuyển;
e) Đề xuất các nội dung ưu đãi đầu tư; các ưu đãi đầu tư theo cam kết của chính quyền địa phương;
g) Nội dung về kinh tế - tài chính:
- Xác định tổng mức đầu tư;
- Nguồn vốn đầu tư và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ của dự án;
- Chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn;
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước trả cho chủ thu gom, vận chuyển theo cam kết của chính quyền địa phương và nguồn thu phí vệ sinh theo quy định;
- Khả năng thu hồi vốn đầu tư.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định công nghệ xử lý chất thải rắn mới được nghiên cứu và triển khai lần đầu ở Việt Nam.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- Số hiệu: 59/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 290 đến số 291
- Ngày hiệu lực: 18/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về chất thải rắn
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 12. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 13. Đầu tư quản lý chất thải rắn
- Điều 14. Nguồn vốn đầu tư và ưu đãi đầu tư
- Điều 15. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 16. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 18. Chuyển nhượng cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 19. Phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Điều 20. Phân loại chất thải rắn thông thường
- Điều 21. Phân loại chất thải rắn nguy hại
- Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường
- Điều 23. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại
- Điều 24. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 25. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 27. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 28. Trách nhiệm của chính quyền, đoàn thể và cộng đồng dân cư trong việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn
- Điều 29. Các công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 30. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 31. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quá trình vận hành
- Điều 32. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn
- Điều 33. Quan trắc chất lượng môi trường tại cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 34. Phục hồi, tái sử dụng diện tích sau khi đóng bãi chôn lấp và chấm dứt hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải rắn