Điều 13 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
Điều 13. Đầu tư quản lý chất thải rắn
1. Nội dung đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn:
a) Đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình thuộc cơ sở xử lý chất thải rắn;
b) Mua sắm công nghệ, trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động xử lý chất thải rắn;
c) Đầu tư cho nghiên cứu phát triển và hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải rắn.
2. Nội dung đầu tư hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn:
a) Đầu tư mua sắm trang thiết bị, xe chuyên dụng, các phương tiện khác phục vụ công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn;
b) Đầu tư xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn.
3. Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa hoạt động đầu tư cho công tác thu gom, vận chuyển, xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn theo các nguyên tắc nêu tại Điều 12 và theo các phương thức sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tư cho quản lý chất thải rắn theo một hoặc toàn bộ nội dung được nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tư để thành lập hợp tác xã, hộ kinh doanh hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn tại khu vực điểm dân cư nông thôn, làng nghề chưa có dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- Số hiệu: 59/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 290 đến số 291
- Ngày hiệu lực: 18/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về chất thải rắn
- Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ
- Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn
- Điều 12. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 13. Đầu tư quản lý chất thải rắn
- Điều 14. Nguồn vốn đầu tư và ưu đãi đầu tư
- Điều 15. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 16. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn
- Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 18. Chuyển nhượng cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 19. Phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Điều 20. Phân loại chất thải rắn thông thường
- Điều 21. Phân loại chất thải rắn nguy hại
- Điều 22. Trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường
- Điều 23. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại
- Điều 24. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 25. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 26. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
- Điều 27. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
- Điều 28. Trách nhiệm của chính quyền, đoàn thể và cộng đồng dân cư trong việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn
- Điều 29. Các công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 30. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
- Điều 31. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quá trình vận hành
- Điều 32. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn
- Điều 33. Quan trắc chất lượng môi trường tại cơ sở xử lý chất thải rắn
- Điều 34. Phục hồi, tái sử dụng diện tích sau khi đóng bãi chôn lấp và chấm dứt hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải rắn