Điều 43 Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa theo quy định.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giao thông vận tải.
3. Thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan phân cấp theo quy định.
4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa.
5. Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa.
6. Chỉ đạo các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, đường thủy nội địa phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện dự án và tổ chức tiếp nhận, bàn giao sau khi hoàn thành dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm đối với kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
7. Hướng dẫn chi tiết công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quản lý thi công đối với công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa quy định tại Điều 18 Nghị định này và hướng dẫn tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định này.
Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- Số hiệu: 57/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công tác thi công, đổ chất nạo vét
- Điều 6. Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 7. Quy định về khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét
- Điều 8. Quy định về quản lý chất nạo vét
- Điều 9. Nguồn vốn thực hiện nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa
- Điều 10. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 11. Hình thức thực hiện
- Điều 12. Trình tự thực hiện
- Điều 13. Lập kế hoạch nạo vét duy tu
- Điều 14. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 15. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 16. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra, giám sát và quản lý thi công
- Điều 19. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
- Điều 20. Nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
- Điều 21. Nạo vét đường thủy nội địa địa phương
- Điều 22. Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm
- Điều 23. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 24. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án
- Điều 25. Chi phí dự án
- Điều 26. Lập danh mục dự án
- Điều 27. Công bố danh mục dự án
- Điều 28. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 30. Tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và phê duyệt dự án
- Điều 31. Điều chỉnh dự án
- Điều 32. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 34. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 35. Thời hạn hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng, sửa đổi hợp đồng dự án, chấm dứt hợp đồng dự án
- Điều 36. Điều kiện triển khai và lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 37. Lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 38. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Bàn giao dự án
- Điều 40. Xác định giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 41. Nguyên tắc thanh toán giá trị phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện dự án và giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 42. Kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư