Chương 1 Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý hoạt động nạo vét liên quan đến kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét kết cấu hạ tầng hàng hải, kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng nước cảng biển là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, bến phao, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác.
2. Vùng nước đường thủy nội địa bao gồm đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
3. Nạo vét là hoạt động xây dựng sử dụng phương tiện, thiết bị cơ giới, thủy lực thi công dưới nước để lấy đi chất nạo vét, gồm nạo vét duy tu, nạo vét cơ bản và nạo vét khẩn cấp.
4. Nạo vét cơ bản là hoạt động nạo vét được thực hiện lần đầu tiên nhằm tạo ra một khu nước, vùng nước mới đáp ứng nhu cầu khai thác sử dụng hoặc thực hiện đầu tư nâng cấp, mở rộng phạm vi của khu nước, vùng nước hiện có.
5. Nạo vét duy tu là hoạt động nạo vét bảo trì công trình theo thông số thiết kế hoặc chuẩn tắc, thông số kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền công bố.
6. Nạo vét theo chất lượng thực hiện là hoạt động nạo vét duy tu khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định.
7. Nạo vét luồng hàng hải bao gồm nạo vét luồng hàng hải và các vùng quay trở gắn với luồng hàng hải.
8. Nạo vét khẩn cấp là nhiệm vụ đột xuất phải thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do thiên tai, tai nạn bất ngờ, sự cố trên luồng gây ách tắc, cản trở đến hoạt động giao thông hàng hải, đường thủy nội địa hoặc sự kiện bất khả kháng khác để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình.
9. Chất nạo vét là toàn bộ chất thu được từ hoạt động nạo vét.
10. Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là hoạt động nạo vét có tận thu chất nạo vét.
11. Sản phẩm tận thu là phần chất nạo vét được tận thu để sử dụng theo mục đích và nhu cầu sử dụng chất nạo vét được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt.
12. AIS là Hệ thống nhận dạng tự động (Automatic Identification System), bao gồm các thành phần cơ bản: thiết bị AIS, trạm bờ AIS và trung tâm dữ liệu AIS.
Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- Số hiệu: 57/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công tác thi công, đổ chất nạo vét
- Điều 6. Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 7. Quy định về khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét
- Điều 8. Quy định về quản lý chất nạo vét
- Điều 9. Nguồn vốn thực hiện nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa
- Điều 10. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 11. Hình thức thực hiện
- Điều 12. Trình tự thực hiện
- Điều 13. Lập kế hoạch nạo vét duy tu
- Điều 14. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 15. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 16. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra, giám sát và quản lý thi công
- Điều 19. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
- Điều 20. Nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
- Điều 21. Nạo vét đường thủy nội địa địa phương
- Điều 22. Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm
- Điều 23. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 24. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án
- Điều 25. Chi phí dự án
- Điều 26. Lập danh mục dự án
- Điều 27. Công bố danh mục dự án
- Điều 28. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 30. Tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và phê duyệt dự án
- Điều 31. Điều chỉnh dự án
- Điều 32. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 34. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 35. Thời hạn hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng, sửa đổi hợp đồng dự án, chấm dứt hợp đồng dự án
- Điều 36. Điều kiện triển khai và lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 37. Lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 38. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Bàn giao dự án
- Điều 40. Xác định giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 41. Nguyên tắc thanh toán giá trị phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện dự án và giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 42. Kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư