Điều 20 Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
Điều 20. Nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
1. Thủ tục chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tự thực hiện nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia (bao gồm cả nạo vét cơ bản, nạo vét duy tu và nạo vét khẩn cấp) bằng kinh phí của tổ chức, doanh nghiệp (không kết hợp thu hồi sản phẩm), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 (một) văn bản đề xuất theo Mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến Bộ Giao thông vận tải. Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, giải pháp huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để nạo vét luồng, Bộ Giao thông vận tải xem xét hồ sơ và có văn bản chấp thuận trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
2. Quá trình thực hiện dự án phải tuân thủ quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trình tự thực hiện nạo vét, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 6, 7 và 8 Điều 12 Nghị định này.
4. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
5. Sau khi hoàn thành công tác nạo vét, tổ chức, doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao cho Bộ Giao thông vận tải để tổ chức quản lý, sử dụng.
Đối với tuyến luồng chỉ phục vụ cho một nhà đầu tư cảng, Bộ Giao thông vận tải xem xét chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác cảng đó chịu trách nhiệm nạo vét duy tu hằng năm, đảm bảo chuẩn tắc, thông số kỹ thuật luồng được cơ quan có thẩm quyền công bố
Trường hợp, tổ chức, doanh nghiệp không đảm bảo đủ nguồn lực bố trí để nạo vét duy tu hoặc không tiếp tục nạo vét duy tu, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét cân đối nguồn vốn Ngân sách nhà nước để nạo vét duy tu tuyến luồng.
Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- Số hiệu: 57/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công tác thi công, đổ chất nạo vét
- Điều 6. Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường
- Điều 7. Quy định về khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét
- Điều 8. Quy định về quản lý chất nạo vét
- Điều 9. Nguồn vốn thực hiện nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa
- Điều 10. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 11. Hình thức thực hiện
- Điều 12. Trình tự thực hiện
- Điều 13. Lập kế hoạch nạo vét duy tu
- Điều 14. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 15. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 16. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 18. Tổ chức kiểm tra, giám sát và quản lý thi công
- Điều 19. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
- Điều 20. Nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
- Điều 21. Nạo vét đường thủy nội địa địa phương
- Điều 22. Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm
- Điều 23. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 24. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án
- Điều 25. Chi phí dự án
- Điều 26. Lập danh mục dự án
- Điều 27. Công bố danh mục dự án
- Điều 28. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 30. Tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và phê duyệt dự án
- Điều 31. Điều chỉnh dự án
- Điều 32. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 34. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 35. Thời hạn hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng, sửa đổi hợp đồng dự án, chấm dứt hợp đồng dự án
- Điều 36. Điều kiện triển khai và lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 37. Lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 38. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Bàn giao dự án
- Điều 40. Xác định giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 41. Nguyên tắc thanh toán giá trị phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện dự án và giá trị sản phẩm tận thu
- Điều 42. Kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư