Mục 4 Chương 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
MỤC 4. HOẠT ĐỘNG CỦA WEBSITE ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
Điều 44. Cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
1. Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến (dưới đây gọi tắt là người cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến) là thương nhân, tổ chức thiết lập website đấu giá trực tuyến để các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác có thể tổ chức đấu giá cho hàng hóa của mình trên đó.
Điều 45. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến
1. Hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến phải có các chức năng tối thiểu sau:
a) Ghi nhận và lưu trữ mọi mức giá được trả trong một cuộc đấu giá;
b) Sau thời điểm bắt đầu một cuộc đấu giá, cứ 30 (ba mươi) giây một lần hiển thị trên website mức giá cao nhất được ghi nhận và người trả mức giá đó để mọi bên tham gia cuộc đấu giá có thể xem được.
2. Trường hợp hệ thống không cho phép người tham gia đấu giá rút lại giá đã trả, hệ thống phải có thông báo rõ ràng đối với người tham gia đấu giá về việc này ngay trước thời điểm đấu giá. Thông báo phải nêu cụ thể trách nhiệm của người tham gia đấu giá trong trường hợp trả giá nhưng không mua hàng.
Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
1. Đăng ký website đấu giá trực tuyến theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định này.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại
3. Ấn định phương thức và trình tự đấu giá trực tuyến.
4. Xây dựng hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến để người bán hàng có thể tổ chức đấu giá theo phương thức và trình tự đã ấn định.
5. Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán hàng có thể thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa đấu giá.
6. Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán hàng có thể đăng tải hình ảnh về hàng hóa, mẫu hàng hóa hoặc tài liệu giới thiệu về hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét.
7. Cung cấp cho người bán hàng thông tin về diễn biến cuộc đấu giá mà người bán hàng tổ chức khi có yêu cầu.
8. Lập thông báo kết quả đấu giá và gửi đến người bán hàng, người mua hàng và các bên có liên quan theo quy định tại
9. Chịu trách nhiệm trong trường hợp lỗi của hệ thống kỹ thuật khiến cuộc đấu giá không thực hiện được:
a) Nếu lỗi của hệ thống kỹ thuật khiến cuộc đấu giá không bắt đầu được vào thời điểm người bán dự định tổ chức đấu giá, người cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến phải hoàn trả cho người bán mọi chi phí liên quan đến việc tổ chức đấu giá mà người bán đã thanh toán cho người cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến;
b) Nếu lỗi của hệ thống kỹ thuật khiến người tham gia đấu giá không tiếp tục trả giá được sau khi cuộc đấu giá bắt đầu, thì người cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến phải hủy kết quả đấu giá và cho phép người bán tổ chức đấu giá lại, đồng thời chịu mọi chi phí liên quan đến việc tổ chức đấu giá lại này.
Điều 47. Trách nhiệm của người bán trên website đấu giá trực tuyến
1. Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết liên quan đến hàng hóa được bán đấu giá.
2. Công bố giá khởi điểm; mức giá chấp nhận bán, nếu có.
3. Chịu trách nhiệm về chất lượng, quy cách của hàng hóa được bán đấu giá.
4. Giải quyết các khiếu nại của người mua về hàng hóa được bán đấu giá.
5. Không bán hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp hoặc đang có tranh chấp.
6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
Điều 48. Địa điểm và thời gian đấu giá
1. Địa điểm đấu giá là nơi đăng ký thường trú hoặc trụ sở của người bán hàng.
2. Thời gian đấu giá do người bán quyết định.
3. Thời điểm trả giá của người tham gia đấu giá là thời điểm gửi chứng từ điện tử thông báo việc trả một mức giá nhất định trong một cuộc đấu giá.
4. Thời điểm ghi nhận một mức giá đã trả là thời điểm hệ thống thông tin của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến nhận được chứng từ điện tử thông báo việc trả giá của người tham gia đấu giá.
Điều 49. Thông báo đấu giá hàng hóa
Thông báo đấu giá hàng hóa được thực hiện tại website đấu giá trực tuyến và phải bao gồm các nội dung sau:
1. Thời gian bắt đầu tiến hành đấu giá.
2. Thời gian kết thúc đấu giá.
3. Thông tin liên hệ của người bán.
4. Thông tin cần thiết liên quan đến hàng hóa.
5. Giá khởi điểm.
6. Mức giá chấp nhận bán, nếu có.
7. Thời hạn và phương thức thanh toán.
8. Thời hạn và phương thức giao hàng cho người mua sau khi đấu giá kết thúc.
9. Trường hợp đối tượng đấu giá là hàng hóa phải đăng ký sở hữu theo quy định của pháp luật, thông báo đấu giá hàng hóa phải bao gồm thêm các nội dung sau:
a) Thời gian và địa điểm trưng bày hàng hóa;
b) Thời gian và địa điểm tham khảo hồ sơ hàng hóa;
c) Thời gian và địa điểm đăng ký mua hàng hóa;
d) Thời gian và cách thức tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
Điều 50. Xác định người mua hàng
1. Đối với phương thức trả giá lên, người mua hàng là người đầu tiên có mức trả giá sau cùng cao hơn giá của người trước và cao hơn mức giá chấp nhận bán, được hệ thống thông tin của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến ghi nhận trước thời điểm kết thúc đấu giá.
2. Đối với phương thức đặt giá xuống, người mua hàng là người đầu tiên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn mức giá khởi điểm; được hệ thống thông tin của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến ghi nhận trước thời điểm kết thúc đấu giá.
3. Trường hợp có nhiều người đồng thời trả mức giá cuối cùng đối với phương thức trả giá lên hoặc mức giá đầu tiên đối với phương thức đặt giá xuống, người bán phải tổ chức rút thăm giữa những người đó để quyết định người mua hàng.
Điều 51. Thông báo kết quả đấu giá
1. Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến phải lập thông báo kết quả đấu giá hàng hóa ngay sau thời điểm kết thúc đấu giá, kể cả trong trường hợp đấu giá không thành.
2. Thông báo phải ghi rõ các thông tin về hàng hóa, mức giá cuối cùng được trả, thời điểm hệ thống nhận được mức trả giá cuối cùng, thông tin liên hệ của người mua hàng.
3. Đối với hàng hóa mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu, thông báo kết quả đấu giá hàng hóa là căn cứ để lập hợp đồng mua bán tài sản đấu giá và thực hiện các thủ tục có liên quan để chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa đó.
4. Thông báo kết quả đấu giá sẽ được gửi về địa chỉ điện tử đã đăng ký với thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến của người bán và người mua hàng.
5. Trường hợp có nhiều người đồng thời trả mức giá cuối cùng đối với phương thức trả giá lên hoặc mức giá đầu tiên đối với phương thức đặt giá xuống, hệ thống phải gửi thông báo đến tất cả những người này và yêu cầu họ thực hiện rút thăm để quyết định người mua. Hình thức tổ chức rút thăm do người bán quyết định.
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
- Số hiệu: 52/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 289 đến số 290
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị cấm trong hoạt động thuơng mại điện tử
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử
- Điều 7. Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia
- Điều 8. Thống kê về thương mại điện tử
- Điều 9. Giá trị pháp lý như bản gốc
- Điều 10. Thời điểm, địa điểm gửi và nhận chứng từ điện tử
- Điều 11. Địa điểm kinh doanh của các bên
- Điều 12. Thông báo về đề nghị giao kết hợp đồng không có bên nhận cụ thể
- Điều 13. Sử dụng hệ thống thông tin tự động
- Điều 14. Lỗi nhập thông tin trong chứng từ điện tử
- Điều 15. Thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 16. Cung cấp các điều khoản của hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử
- Điều 17. Đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 18. Rà soát và xác nhận nội dung hợp đồng
- Điều 19. Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 20. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 21. Thời điểm giao kết hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử
- Điều 22. Thủ tục chấm dứt hợp đồng đối với hợp đồng dịch vụ thương mại điện tử và các dịch vụ trực tuyến khác
- Điều 23. Giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử mua hàng
- Điều 24. Chủ thể của hoạt động thương mại điện tử
- Điều 25. Các hình thức tổ chức hoạt động thương mại điện tử
- Điều 26. Các nguyên tắc hoạt động thương mại điện tử
- Điều 27. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 28. Cung cấp thông tin trên website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 29. Thông tin về người sở hữu website
- Điều 30. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
- Điều 31. Thông tin về giá cả
- Điều 32. Thông tin về điều kiện giao dịch chung
- Điều 33. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
- Điều 34. Thông tin về các phương thức thanh toán
- Điều 35. Cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 36. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 37. Trách nhiệm của người bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 38. Quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 39. Cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến
- Điều 40. Thông tin về hoạt động khuyến mại trên website khuyến mại trực tuyến
- Điều 41. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến
- Điều 42. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Điều 43. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
- Điều 44. Cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
- Điều 45. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến
- Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
- Điều 47. Trách nhiệm của người bán trên website đấu giá trực tuyến
- Điều 48. Địa điểm và thời gian đấu giá
- Điều 49. Thông báo đấu giá hàng hóa
- Điều 50. Xác định người mua hàng
- Điều 51. Thông báo kết quả đấu giá
- Điều 52. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 53. Thủ tục thông báo thiết lập website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 54. Điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 55. Thủ tục đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 56. Sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại, chấm dứt đăng ký
- Điều 57. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 58. Thẩm quyền cấp đăng ký
- Điều 59. Công khai thông tin đăng ký
- Điều 60. Nguyên tắc chung
- Điều 61. Hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử
- Điều 62. Hoạt động đánh giá và chứng nhận chính sách bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử
- Điều 63. Hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử
- Điều 64. Chức năng của Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử
- Điều 65. Danh sách các website thương mại điện tử đã thực hiện thủ tục thông báo và đăng ký
- Điều 66. Danh sách các thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử
- Điều 67. Danh sách các website thương mại điện tử khuyến cáo người tiêu dùng thận trọng
- Điều 68. Trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
- Điều 69. Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
- Điều 70. Xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin
- Điều 71. Sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cá nhân
- Điều 73. Kiểm tra, cập nhật và điều chỉnh thông tin cá nhân
- Điều 74. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến
- Điều 75. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán cho website thương mại điện tử