Mục 1 Chương 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
MỤC 1. HOẠT ĐỘNG CỦA WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁN HÀNG
Điều 27. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng
2. Thực hiện đầy đủ việc cung cấp thông tin trên website theo các quy định tại Mục này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin.
3. Tuân thủ các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng quy định tại Mục 1 Chương V Nghị định này.
4. Thực hiện các quy định, tại Mục 2 Chương II Nghị định này nếu website có chức năng đặt hàng trực tuyến.
5. Thực hiện các quy định tại Mục 2 Chương V Nghị định này nếu website có chức năng thanh toán trực tuyến.
6. Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ hoạt động thống kê thương mại điện tử, hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thương mại điện tử.
Điều 28. Cung cấp thông tin trên website thương mại điện tử bán hàng
1. Website thương mại điện tử bán hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin về người sở hữu website, hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản của hợp đồng mua bán áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website theo quy định từ Điều 29 đến
2. Những thông tin này phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Rõ ràng, chính xác, dễ tìm và dễ hiểu;
b) Được sắp xếp tại các mục tương ứng trên website và có thể truy cập bằng phương pháp trực tuyến;
c) Có khả năng lưu trữ, in và hiển thị được về sau;
d) Được hiển thị rõ đối với khách hàng trước thời điểm khách hàng gửi đề nghị giao kết hợp đồng.
Điều 29. Thông tin về người sở hữu website
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng phải công bố những thông tin tối thiểu sau trên trang chủ website:
1. Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân.
2. Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.
Đối với hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website thương mại điện tử bán hàng, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải cung cấp những thông tin để khách hàng có thể xác định chính xác các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ nhằm tránh sự hiểu nhầm khi quyết định việc đề nghị giao kết hợp đồng.
1. Thông tin về giá hàng hóa hoặc dịch vụ, nếu có, phải thể hiện rõ giá đó đã bao gồm hay chưa bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác.
2. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, nếu thông tin giá hàng hóa hoặc dịch vụ niêm yết trên website không thể hiện rõ giá đó đã bao gồm hay chưa bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác thì giá này được hiểu là đã bao gồm mọi chi phí liên quan nói trên.
3. Đối với dịch vụ trên các website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại Mục 2 và 4 Chương này, website phải công bố thông tin chi tiết về cách thức tính phí dịch vụ và cơ chế thanh toán.
Điều 32. Thông tin về điều kiện giao dịch chung
1. Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những điều kiện giao dịch chung đối với hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, bao gồm:
a) Các điều kiện hoặc hạn chế trong việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, như giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý, nếu có;
c) Chính sách bảo hành sản phẩm, nếu có;
d) Các tiêu chuẩn dịch vụ, quy trình cung cấp dịch vụ, biểu phí và các điều khoản khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả những điều kiện và hạn chế nếu có;
đ) Nghĩa vụ của người bán và nghĩa vụ của khách hàng trong mỗi giao dịch.
2. Các điều kiện giao dịch chung phải có màu chữ tương phản với màu nền của phần website đăng các điều kiện giao dịch chung đó và ngôn ngữ thể hiện điều kiện giao dịch chung phải bao gồm tiếng Việt.
3. Trong trường hợp website có chức năng đặt hàng trực tuyến, người bán phải có cơ chế để khách hàng đọc và bày tỏ sự đồng ý riêng với các điều kiện giao dịch chung trước khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng.
Điều 33. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
a) Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;
b) Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng;
c) Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nếu có.
2. Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải có thông tin kịp thời cho khách hàng và tạo cơ hội để khách hàng có thể hủy hợp đồng nếu muốn.
Điều 34. Thông tin về các phương thức thanh toán
1. Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố toàn bộ các phương thức thanh toán áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, kèm theo giải thích rõ ràng, chính xác để khách hàng có thể hiểu và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
2. Nếu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải thiết lập cơ chế để khách hàng sử dụng chức năng này được rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi thực hiện việc thanh toán.
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
- Số hiệu: 52/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 289 đến số 290
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các hành vi bị cấm trong hoạt động thuơng mại điện tử
- Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử
- Điều 7. Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia
- Điều 8. Thống kê về thương mại điện tử
- Điều 9. Giá trị pháp lý như bản gốc
- Điều 10. Thời điểm, địa điểm gửi và nhận chứng từ điện tử
- Điều 11. Địa điểm kinh doanh của các bên
- Điều 12. Thông báo về đề nghị giao kết hợp đồng không có bên nhận cụ thể
- Điều 13. Sử dụng hệ thống thông tin tự động
- Điều 14. Lỗi nhập thông tin trong chứng từ điện tử
- Điều 15. Thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 16. Cung cấp các điều khoản của hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử
- Điều 17. Đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 18. Rà soát và xác nhận nội dung hợp đồng
- Điều 19. Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 20. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
- Điều 21. Thời điểm giao kết hợp đồng khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử
- Điều 22. Thủ tục chấm dứt hợp đồng đối với hợp đồng dịch vụ thương mại điện tử và các dịch vụ trực tuyến khác
- Điều 23. Giao kết hợp đồng trên website thương mại điện tử mua hàng
- Điều 24. Chủ thể của hoạt động thương mại điện tử
- Điều 25. Các hình thức tổ chức hoạt động thương mại điện tử
- Điều 26. Các nguyên tắc hoạt động thương mại điện tử
- Điều 27. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 28. Cung cấp thông tin trên website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 29. Thông tin về người sở hữu website
- Điều 30. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
- Điều 31. Thông tin về giá cả
- Điều 32. Thông tin về điều kiện giao dịch chung
- Điều 33. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
- Điều 34. Thông tin về các phương thức thanh toán
- Điều 35. Cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 36. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 37. Trách nhiệm của người bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 38. Quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử
- Điều 39. Cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến
- Điều 40. Thông tin về hoạt động khuyến mại trên website khuyến mại trực tuyến
- Điều 41. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ khuyến mại trực tuyến
- Điều 42. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Điều 43. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
- Điều 44. Cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
- Điều 45. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến
- Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến
- Điều 47. Trách nhiệm của người bán trên website đấu giá trực tuyến
- Điều 48. Địa điểm và thời gian đấu giá
- Điều 49. Thông báo đấu giá hàng hóa
- Điều 50. Xác định người mua hàng
- Điều 51. Thông báo kết quả đấu giá
- Điều 52. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 53. Thủ tục thông báo thiết lập website thương mại điện tử bán hàng
- Điều 54. Điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 55. Thủ tục đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 56. Sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại, chấm dứt đăng ký
- Điều 57. Nghĩa vụ báo cáo
- Điều 58. Thẩm quyền cấp đăng ký
- Điều 59. Công khai thông tin đăng ký
- Điều 60. Nguyên tắc chung
- Điều 61. Hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử
- Điều 62. Hoạt động đánh giá và chứng nhận chính sách bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử
- Điều 63. Hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử
- Điều 64. Chức năng của Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử
- Điều 65. Danh sách các website thương mại điện tử đã thực hiện thủ tục thông báo và đăng ký
- Điều 66. Danh sách các thương nhân, tổ chức đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử
- Điều 67. Danh sách các website thương mại điện tử khuyến cáo người tiêu dùng thận trọng
- Điều 68. Trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
- Điều 69. Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
- Điều 70. Xin phép người tiêu dùng khi tiến hành thu thập thông tin
- Điều 71. Sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cá nhân
- Điều 73. Kiểm tra, cập nhật và điều chỉnh thông tin cá nhân
- Điều 74. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến
- Điều 75. Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán cho website thương mại điện tử