Điều 5 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:
a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2. Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- Số hiệu: 48/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động vui chơi, giải trí
- Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 6. Điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 8. Trách nhiệm của người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2
- Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 14. Đăng ký phương tiện
- Điều 15. Xóa đăng ký phương tiện
- Điều 16. Tên của phương tiện
- Điều 17. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện
- Điều 18. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện
- Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện
- Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu
- Điều 21. Thủ tục đăng ký lại phương tiện
- Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 26. Bộ Tài chính
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Trách nhiệm thi hành