Điều 12 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
d) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
đ) Bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- Số hiệu: 48/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động vui chơi, giải trí
- Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 6. Điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 8. Trách nhiệm của người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2
- Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 14. Đăng ký phương tiện
- Điều 15. Xóa đăng ký phương tiện
- Điều 16. Tên của phương tiện
- Điều 17. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện
- Điều 18. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện
- Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện
- Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu
- Điều 21. Thủ tục đăng ký lại phương tiện
- Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 26. Bộ Tài chính
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Trách nhiệm thi hành