Điều 20 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);
b) 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
3. Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trình tự thực hiện
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- Số hiệu: 48/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động vui chơi, giải trí
- Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 6. Điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 8. Trách nhiệm của người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
- Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2
- Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
- Điều 14. Đăng ký phương tiện
- Điều 15. Xóa đăng ký phương tiện
- Điều 16. Tên của phương tiện
- Điều 17. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện
- Điều 18. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện
- Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện
- Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu
- Điều 21. Thủ tục đăng ký lại phương tiện
- Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 26. Bộ Tài chính
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 31. Trách nhiệm thi hành