Chương 3 Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì các quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng hết hiệu lực thi hành.
1. Các hợp đồng xây dựng đã và đang thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không bắt buộc thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Các hợp đồng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng theo các quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng và các nội dung cần thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng, công bố các mẫu hợp đồng xây dựng.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân vận dụng bộ mẫu điều kiện hợp đồng của Hiệp hội Quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hợp đồng xây dựng mẫu vào việc xác lập và thực hiện hợp đồng xây dựng.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Số hiệu: 48/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 240 đến số 241
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 6. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
- Điều 7. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 8. Thông tin về hợp đồng xây dựng
- Điều 9. Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ hợp đồng xây dựng
- Điều 11. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng
- Điều 12. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng
- Điều 13. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng
- Điều 14. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng
- Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
- Điều 17. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
- Điều 18. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 19. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 20. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 21. Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng xây dựng
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầu
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu EPC
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu EPC
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 34. Nguyên tắc điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 35. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 36. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
- Điều 37. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 38. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 39. Tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 40. Chấm dứt hợp đồng xây dựng
- Điều 41. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
- Điều 42. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng
- Điều 43. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 44. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng