Mục 7 Chương 2 Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
MỤC 7. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Điều 43. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
1. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng trong Nghị định này được hiểu là khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này.
2. Khi một bên khiếu nại bên kia thì phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ những nội dung khiếu nại.
3. Trong vòng 30 ngày kể từ khi phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.
4. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký, nếu những căn cứ và dẫn chứng không thuyết phục, không hợp lý thì phải chấp thuận với những khiếu nại của bên kia. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
5. Các khiếu nại của mỗi bên phải được gửi đến đúng địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ trao đổi thông tin mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 44. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
1. Các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết trên cơ sở nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải thì cơ quan hoặc tổ chức hòa giải có thể được các bên nêu trong hợp đồng hoặc xác định sau khi có tranh chấp xảy ra.
3. Trường hợp một bên không đồng ý kết luận hòa giải thì có quyền đề nghị Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết; thủ tục giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Thời hạn đề nghị Trọng tài hoặc thời hiệu khởi kiện lên Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp các bên bị xâm phạm.
5. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng tới hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- Số hiệu: 48/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/05/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 240 đến số 241
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 6. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
- Điều 7. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 8. Thông tin về hợp đồng xây dựng
- Điều 9. Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 10. Hồ sơ hợp đồng xây dựng
- Điều 11. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng
- Điều 12. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng
- Điều 13. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng
- Điều 14. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng
- Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
- Điều 17. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
- Điều 18. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 19. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 20. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 21. Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 22. Thanh lý hợp đồng xây dựng
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầu
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu EPC
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu EPC
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 34. Nguyên tắc điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 35. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 36. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
- Điều 37. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 38. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 39. Tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 40. Chấm dứt hợp đồng xây dựng
- Điều 41. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
- Điều 42. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng
- Điều 43. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 44. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng