Điều 6 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
Tổ chức phát hành phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam;
2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất;
3. Thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;
4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu;
5. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành; trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành;
6. Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc việc phát hành;
7. Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ đồng thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.
Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 48/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 26/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phát hành chứng khoán
- Điều 4. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 5. Phân phối chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành
- Điều 10. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành
- Điều 11. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép phát hành
- Điều 12. Sử dụng thông tin trước khi được phép phát hành
- Điều 13. Công bố việc phát hành
- Điều 14. Thời hạn chào bán
- Điều 15. Đình chỉ phát hành
- Điều 16. Thu hồi giấy phép phát hành
- Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép phát hành
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
- Điều 20. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 21. Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 22. Giao dịch chứng khoán
- Điều 23. Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 25. Thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 27. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 28. Chế độ tài chính
- Điều 29. Đối tượng và nội dung cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
- Điều 32. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
- Điều 34. Công bố giấy phép hoạt động
- Điều 35. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán
- Điều 36. Trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ
- Điều 37. Chế độ báo cáo
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 39. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề
- Điều 41. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hành nghề
- Điều 42. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 43. Thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 44. Các bên tham gia
- Điều 45. Công ty quản lý quỹ
- Điều 46. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 48. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 49. Cấp, thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 50. Hồ sơ xin phép lập quỹ
- Điều 51. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép lập quỹ
- Điều 52. Các khoản lệ phí phải nộp
- Điều 53. Phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
- Điều 54. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, thu hồi giấy phép lập quỹ
- Điều 55. Điều kiện đối với ngân hàng giám sát
- Điều 56. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 57. Quyền lợi của người đầu tư
- Điều 58. Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
- Điều 59. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 60. Đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký
- Điều 61. Nội dung hoạt động đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 62. Điều kiện đối với hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 64. Đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động lưu ký
- Điều 65. Phí đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 69. Bán khống
- Điều 70. Mua bán nội gián
- Điều 71. Thông tin sai sự thật
- Điều 72. Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán
- Điều 73. Lũng đoạn thị trường
- Điều 74. Thâu tóm và sáp nhập doanh nghiệp