Chương 2 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
1.Việc phát hành chứng khoán ra công chúng để niêm yết tại Thị trường giao dịch tập trung phải được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép trừ việc phát hành trái phiếu Chính phủ.
2.Việc phát hành chứng khoán ngoài quy định tại khoản 1, Điều này thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
1. Chứng khoán phát hành ra công chúng có thể ghi danh hoặc vô danh, dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ.
2. Chứng khoán phát hành phải ghi bằng đồng Việt Nam.
3. Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư thống nhất là 10.000 đồng, mệnh giá tối thiểu của trái phiếu là 100.000 đồng.
Chứng khoán phát hành ra công chúng phải được phân phối theo phương thức đại lý hoặc bảo lãnh phát hành.
Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
Tổ chức phát hành phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam;
2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất;
3. Thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lý kinh doanh;
4. Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu;
5. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành; trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành;
6. Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc việc phát hành;
7. Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ đồng thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.
Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu
Tổ chức phát hành phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng để tăng vốn, ngoài việc phải đáp ứng các quy định tại các
1. Lần phát hành thêm phải cách 1 năm sau lần phát hành trước;
2. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành.
Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu
Tổ chức phát hành phát hành trái phiếu ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tuân theo các quy định tại các
2. Tối thiểu 20% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành phải được bán cho trên 100 người đầu tư; trường hợp tổng gía trị trái phiếu xin phép phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% tổng giá trị trái phiếu;
3. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng;
4. Có cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với người đầu tư;
5. Xác định đại diện người sở hữu trái phiếu.
Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành cổ phiếu ra công chúng gồm có:
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Điều lệ công ty;
d) Nghị quyết đại hội cổ đông về việc phát hành cổ phiếu;
g) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc);
i) Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền, nếu là doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá;
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành trái phiếu ra công chúng gồm có:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Nghị quyết Hội đồng quản trị;
c) Cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành;
d) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu;
e) Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếu.
Điều 10. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành
a) Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành;
b) Không phải là người có liên quan với tổ chức phát hành.
Điều 11. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép phát hành
Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành chứng khoán ra công chúng được gửi ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành, ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 12. Sử dụng thông tin trước khi được phép phát hành
Trong thời gian ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành, tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành và các đối tượng có liên quan chỉ được sử dụng trung thực và chính xác các thông tin trong bản cáo bạch đã gửi ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường.
Điều 13. Công bố việc phát hành
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được giấy phép phát hành, tổ chức phát hành có nghĩa vụ công bố việc phát hành trên năm số liên tiếp của một tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành đặt trụ sở chính. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc đại diện chỉ được sử dụng thông tin trong hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành đã được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận để phát hành.
Tổ chức phát hành phải phát hành chứng khoán theo phương án đã được duyệt trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày giấy phép phát hành có hiệu lực. Quá thời hạn trên, tất cả các chứng khoán chưa bán hết không được phát hành tiếp ra công chúng.
1. Tổ chức được cấp giấy phép phát hành bị đình chỉ việc phát hành, nếu ủy ban Chứng khoán Nhà nước phát hiện những sai lệch hoặc những thông tin không chính xác trong bản cáo bạch có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho người đầu tư. Tổ chức phát hành phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của ủy ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo công khai việc sửa đổi, bổ sung này.
Điều 16. Thu hồi giấy phép phát hành
1. Giấy phép phát hành bị thu hồi trong trường hợp sau:
a) Những thiếu sót nêu tại khoản 1 Điều 15 không được sửa đổi, bổ sung theo đúng thủ tục và thời gian quy định;
b) Không đủ điều kiện quy định tại
Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép phát hành
Tổ chức phát hành phải nộp cho ủy ban Chứng khoán Nhà nước lệ phí cấp giấy phép phát hành bằng 0,02% tổng giá trị phát hành nhưng không quá 50 triệu đồng.
4. Trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ quyền lợi của người đầu tư, ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức phát hành báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh.
5. Các báo cáo tài chính của tổ chức phát hành phải tuân thủ pháp luật về kế toán và kiểm toán của Nhà nước. Trường hợp một tổ chức phát hành sở hữu từ 50% vốn cổ phần trở lên của một tổ chức khác thì trong các báo cáo tài chính phải bao gồm cả báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phần của tổ chức phát hành.
Điều 19. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) của tổ chức phát hành có trách nhiệm bảo vệ lợi ích của tất cả các cổ đông, người đầu tư, và phải:
1. Công bố rõ ràng các thông tin về quyền biểu quyết, quyền đăng ký mua chứng khoán, quyền chuyển đổi chứng khoán và các quyền khác cho tất cả các cổ đông;
2. Quy định và thực hiện các quy tắc công bố công khai về sở hữu cổ phần của các giám đốc, người quản lý, cổ đông lớn và những người có liên quan đối với các chứng khoán của tổ chức đó;
3. Tuân thủ các quy định tại Chương VIII Nghị định này.
Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 48/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 26/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phát hành chứng khoán
- Điều 4. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 5. Phân phối chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành
- Điều 10. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành
- Điều 11. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép phát hành
- Điều 12. Sử dụng thông tin trước khi được phép phát hành
- Điều 13. Công bố việc phát hành
- Điều 14. Thời hạn chào bán
- Điều 15. Đình chỉ phát hành
- Điều 16. Thu hồi giấy phép phát hành
- Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép phát hành
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
- Điều 20. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 21. Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 22. Giao dịch chứng khoán
- Điều 23. Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 25. Thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 27. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 28. Chế độ tài chính
- Điều 29. Đối tượng và nội dung cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
- Điều 32. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
- Điều 34. Công bố giấy phép hoạt động
- Điều 35. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán
- Điều 36. Trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ
- Điều 37. Chế độ báo cáo
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 39. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề
- Điều 41. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hành nghề
- Điều 42. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 43. Thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 44. Các bên tham gia
- Điều 45. Công ty quản lý quỹ
- Điều 46. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 48. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 49. Cấp, thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 50. Hồ sơ xin phép lập quỹ
- Điều 51. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép lập quỹ
- Điều 52. Các khoản lệ phí phải nộp
- Điều 53. Phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
- Điều 54. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, thu hồi giấy phép lập quỹ
- Điều 55. Điều kiện đối với ngân hàng giám sát
- Điều 56. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 57. Quyền lợi của người đầu tư
- Điều 58. Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
- Điều 59. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 60. Đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký
- Điều 61. Nội dung hoạt động đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 62. Điều kiện đối với hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 64. Đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động lưu ký
- Điều 65. Phí đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 69. Bán khống
- Điều 70. Mua bán nội gián
- Điều 71. Thông tin sai sự thật
- Điều 72. Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán
- Điều 73. Lũng đoạn thị trường
- Điều 74. Thâu tóm và sáp nhập doanh nghiệp