Chương 5 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các bên tham gia hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và người đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Ngân hàng giám sát thực hiện việc bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán và giám sát công ty quản lý quỹ trong việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư.
4. Người đầu tư góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán và được hưởng lợi từ việc đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
1. Công ty quản lý quỹ phải được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động.
2. Để được cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ phải:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo quy định của pháp luật, có mức vốn pháp định là 5 tỷ đồng;
b) Có đội ngũ nhân viên nghiệp vụ được đào tạo về chứng khoán, có cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động quản lý quỹ theo quy định của ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Có những người điều hành công ty quản lý quỹ và điều hành quỹ được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép;
b) Giấy phép thành lập công ty (nếu có);
c) Điều lệ công ty;
d) Các tài liệu khác do ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
Điều 46. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ được gửi ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ, ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ có quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Xin phép lập, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán;
2. Lựa chọn và thực hiện mục tiêu đầu tư vốn của quỹ đầu tư chứng khoán;
3. Chi trả cổ tức và lãi vốn cho người đầu tư từ tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán;
4. Có thể quản lý một hoặc nhiều quỹ đầu tư chứng khoán;
5. Thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán khi được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép;
6. Thực hiện các hoạt động khác vì quyền lợi của người đầu tư;
7. Được hưởng các khoản phí và thưởng theo quy định của điều lệ quỹ.
Điều 48. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ chỉ được đầu tư vốn của quỹ đầu tư chứng khoán vào chứng khoán hoặc vào tài sản khác phù hợp với điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của một quỹ đầu tư chứng khoán để đầu tư quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, và không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của một quỹ đầu tư chứng khoán vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành.
3. Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của tất cả các quỹ đầu tư chứng khoán do mình quản lý để đầu tư quá 49% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành.
4. Công ty quản lý quỹ không được phép dùng vốn và tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán để cho vay và bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào và không được phép vay để tài trợ cho quỹ, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết.
5. Công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các hạn chế khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm quyền lợi của người đầu tư và các tổ chức phát hành chứng khoán.
Điều 49. Cấp, thu hồi giấy phép hành nghề
Việc cấp, thu hồi giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán của những người điều hành công ty quản lý quỹ và những người điều hành quỹ đầu tư chứng khoán được thực hiện theo các quy định tại các
Điều 50. Hồ sơ xin phép lập quỹ
Để lập quỹ đầu tư và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹ phải nộp hồ sơ xin phép ủy ban Chứng khoán Nhà nước gồm:
1. Đơn xin phép;
2. Điều lệ quỹ;
3. Hợp đồng quản lý giám sát quỹ;
4. Bản cáo bạch.
Điều 51. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép lập quỹ
Hồ sơ xin phép lập quỹ đầu tư chứng khoán được gửi ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin phép lập quỹ đầu tư chứng khoán, ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 52. Các khoản lệ phí phải nộp
Công ty quản lý quỹ phải nộp cho ủy ban Chứng khoán Nhà nước các khoản lệ phí sau đây:
1. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ bằng 0,2% mức vốn pháp định.
2. Lệ phí cấp phép lập quỹ đầu tư chứng khoán bằng 0,02% tổng giá trị chứng chỉ được phát hành, nhưng không quá 50 triệu đồng.
Điều 53. Phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư thực hiện theo các quy định tại các
Điều 54. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, thu hồi giấy phép lập quỹ
Việc đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư thực hiện theo các quy định tại
Điều 55. Điều kiện đối với ngân hàng giám sát
Ngân hàng giám sát phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập và hoạt động;
2. Được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán;
3. Là ngân hàng độc lập với công ty quản lý quỹ;
4. Không sở hữu bất kỳ tài sản nào của quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 56. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm:
a) Bảo quản tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán và phải tách biệt tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán với các tài sản khác;
b) Kiểm tra, giám sát, đảm bảo các quyết định đầu tư của công ty quản lý quỹ đúng với pháp luật và điều lệ quỹ, bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
2. Ngân hàng giám sát được hưởng các khoản phí theo quy định trong điều lệ quỹ.
Điều 57. Quyền lợi của người đầu tư
Người đầu tư được hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán nhưng không trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 58. Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
1. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện chế độ kế toán, tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định của ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 59. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
1. Công ty quản lý quỹ có thể bị đình chỉ hoạt động tối đa là 60 ngày trong các trường hợp sau đây:
a) Ngừng hoạt động mà không có lý do chính đáng và không có sự chấp thuận bằng văn bản của ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Vi phạm các quy định tại các
c) Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại
2. Công ty quản lý quỹ bị thu hồi giấy phép hoạt động trong những trường hợp sau đây:
a) Sau khi hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động vẫn không khắc phục vi phạm;
b) Không khai trương hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
c) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản;
d) Vi phạm các quy định tại các
3. Ngân hàng giám sát vi phạm các cam kết trong hợp đồng quản lý giám sát quỹ sẽ bị xử lý theo quy định tại
Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 48/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 26/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phát hành chứng khoán
- Điều 4. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 5. Phân phối chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành
- Điều 10. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành
- Điều 11. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép phát hành
- Điều 12. Sử dụng thông tin trước khi được phép phát hành
- Điều 13. Công bố việc phát hành
- Điều 14. Thời hạn chào bán
- Điều 15. Đình chỉ phát hành
- Điều 16. Thu hồi giấy phép phát hành
- Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép phát hành
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
- Điều 20. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 21. Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 22. Giao dịch chứng khoán
- Điều 23. Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 25. Thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 27. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 28. Chế độ tài chính
- Điều 29. Đối tượng và nội dung cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
- Điều 32. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
- Điều 34. Công bố giấy phép hoạt động
- Điều 35. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán
- Điều 36. Trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ
- Điều 37. Chế độ báo cáo
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 39. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề
- Điều 41. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hành nghề
- Điều 42. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 43. Thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 44. Các bên tham gia
- Điều 45. Công ty quản lý quỹ
- Điều 46. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 48. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 49. Cấp, thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 50. Hồ sơ xin phép lập quỹ
- Điều 51. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép lập quỹ
- Điều 52. Các khoản lệ phí phải nộp
- Điều 53. Phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
- Điều 54. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, thu hồi giấy phép lập quỹ
- Điều 55. Điều kiện đối với ngân hàng giám sát
- Điều 56. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 57. Quyền lợi của người đầu tư
- Điều 58. Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
- Điều 59. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 60. Đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký
- Điều 61. Nội dung hoạt động đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 62. Điều kiện đối với hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 64. Đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động lưu ký
- Điều 65. Phí đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 69. Bán khống
- Điều 70. Mua bán nội gián
- Điều 71. Thông tin sai sự thật
- Điều 72. Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán
- Điều 73. Lũng đoạn thị trường
- Điều 74. Thâu tóm và sáp nhập doanh nghiệp