Chương 4 Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Điều 29. Đối tượng và nội dung cấp giấy phép hoạt động
1. Công ty chứng khoán phải là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn đáp ứng các điều kiện quy định tại
2. Công ty chứng khoán được thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh sau đây:
b) Tự doanh;
Điều 30. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
Công ty được cấp giấy phép hoạt động chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và phát triển ngành chứng khoán;
2. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho việc kinh doanh chứng khoán;
3. Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh sau:
a) Môi giới 3 tỷ đồng
b) Tự doanh 12 tỷ đồng
c) Quản lý danh mục đầu tư 3 tỷ đồng
d) Bảo lãnh phát hành 22 tỷ đồng
e) Tư vấn đầu tư chứng khoán 3 tỷ đồng
Trường hợp công ty chứng khoán xin cấp giấy phép cho nhiều loại hình kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định của những loại hình kinh doanh mà công ty chứng khoán được cấp giấy phép;
4. Giám đốc (Tổng giám đốc), các nhân viên kinh doanh (không kể nhân viên kế toán, văn thư hành chính, thủ quỹ) của công ty chứng khoán phải có giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Điều 31. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chứng khoán gồm có:
1. Đơn xin cấp giấy phép;
2. Giấy phép thành lập công ty (nếu có);
3. Điều lệ công ty;
4. Giấy tờ hợp lệ chứng minh công ty đã đáp ứng các điều kiện nêu tại
5. Dự kiến nguồn vốn để kinh doanh trong 12 tháng đầu hoạt động.
Điều 32. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chứng khoán được gửi ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chứng khoán, ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải giải thích rõ lý do bằng văn bản.
2. Công ty chứng khoán phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động bằng 0,2% vốn pháp định.
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
1. Công ty chứng khoán đã được cấp giấy phép hoạt động chứng khoán muốn bổ sung hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh chứng khoán, sáp nhập, chia tách công ty, thì phải làm thủ tục xin cấp lại hoặc cấp giấy phép bổ sung.
2. Những thay đổi về trụ sở, tên công ty, mở hoặc đóng cửa các chi nhánh, thay đổi Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Phó Tổng giám đốc công ty chứng khoán và các thay đổi khác phải báo cáo và được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 34. Công bố giấy phép hoạt động
Trước khi khai trương hoạt động, công ty chứng khoán phải đăng báo theo quy định của pháp luật và niêm yết giấy phép hoạt động tại tất cả các địa điểm nơi công ty tiến hành kinh doanh.
Điều 35. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới và tự doanh phải thường xuyên duy trì mức vốn khả dụng tối thiểu bằng 8% tổng vốn nợ. ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định cụ thể về cách thức xác định mức vốn khả dụng.
Điều 36. Trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ
Công ty chứng khoán phải trích lợi nhuận ròng hàng năm để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
1. Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động năm phải được kiểm toán.
2. Khi xảy ra các sự kiện bất thường có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính và hoạt động kinh doanh, công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công ty chứng khoán phải bảo quản và lưu giữ hợp đồng, tài liệu giao dịch trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán có quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về mua bán chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, bảo lãnh phát hành, thực hiện dịch vụ lưu ký chứng khoán;
2. Phải thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng;
3. Quản lý tài sản chứng khoán của khách hàng tách biệt với tài sản chứng khoán của công ty;
4. Chỉ được nhận lệnh giao dịch của khách hàng tại trụ sở;
5. Ưu tiên thực hiện lệnh mua hay bán chứng khoán của khách hàng trước lệnh của công ty;
6. Bảo mật thông tin cho khách hàng;
8. Thực hiện chế độ kế toán, tài chính theo quy định của pháp luật;
9. Tuân thủ các quy định khác về kinh doanh chứng khoán của ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 39. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
1. Công ty chứng khoán có thể bị đình chỉ kinh doanh chứng khoán tối đa 60 ngày trong trường hợp sau đây:
a) Ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Vi phạm các quy định tại các
2. Công ty chứng khoán bị thu hồi giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi hết thời hạn bị đình chỉ kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều này vẫn không khắc phục vi phạm;
b) Không khai trương hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
c) Tự nguyện xin chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán, giải thể hoặc phá sản;
d) Không còn đáp ứng đủ các điều kiện cấp giấy phép hoạt động chứng khoán quy định tại
e) Vi phạm các quy định tại các
3. Công ty chứng khoán bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động chứng khoán phải hoàn tất các giao dịch và thực hiện các hợp đồng đã cam kết trước đó. ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể chỉ định công ty chứng khoán khác hoàn tất các giao dịch, hợp đồng của công ty bị đình chỉ hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép; trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai công ty.
Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề
Cá nhân xin cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức, trình độ chuyên môn;
3. Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Điều 41. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hành nghề
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán do ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
2. Thời hạn trả lời về việc cấp hoặc từ chối cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề do ủy ban chứng khoán Nhà nước quy định.
Điều 42. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
Người hành nghề kinh doanh chứng khoán không được:
1. Đồng thời làm việc hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán;
2. Làm giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành chứng khoán;
3. Cho mượn giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán.
Điều 43. Thu hồi giấy phép hành nghề
Người hành nghề kinh doanh chứng khoán bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
1. Không còn đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán quy định tại
2. Vi phạm các quy định tại các
Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 48/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 26/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phát hành chứng khoán
- Điều 4. Hình thức, mệnh giá chứng khoán
- Điều 5. Phân phối chứng khoán
- Điều 6. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu
- Điều 8. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép phát hành
- Điều 10. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành
- Điều 11. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép phát hành
- Điều 12. Sử dụng thông tin trước khi được phép phát hành
- Điều 13. Công bố việc phát hành
- Điều 14. Thời hạn chào bán
- Điều 15. Đình chỉ phát hành
- Điều 16. Thu hồi giấy phép phát hành
- Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép phát hành
- Điều 18. Chế độ báo cáo
- Điều 19. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
- Điều 20. Hình thức tổ chức thị trường
- Điều 21. Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 22. Giao dịch chứng khoán
- Điều 23. Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 25. Thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 27. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 28. Chế độ tài chính
- Điều 29. Đối tượng và nội dung cấp giấy phép hoạt động
- Điều 30. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động
- Điều 31. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
- Điều 32. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hoạt động
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
- Điều 34. Công bố giấy phép hoạt động
- Điều 35. Vốn khả dụng của công ty chứng khoán
- Điều 36. Trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ
- Điều 37. Chế độ báo cáo
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 39. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề
- Điều 41. Thủ tục, lệ phí cấp giấy phép hành nghề
- Điều 42. Hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 43. Thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 44. Các bên tham gia
- Điều 45. Công ty quản lý quỹ
- Điều 46. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 48. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 49. Cấp, thu hồi giấy phép hành nghề
- Điều 50. Hồ sơ xin phép lập quỹ
- Điều 51. Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép lập quỹ
- Điều 52. Các khoản lệ phí phải nộp
- Điều 53. Phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
- Điều 54. Đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, thu hồi giấy phép lập quỹ
- Điều 55. Điều kiện đối với ngân hàng giám sát
- Điều 56. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Điều 57. Quyền lợi của người đầu tư
- Điều 58. Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
- Điều 59. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
- Điều 60. Đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký
- Điều 61. Nội dung hoạt động đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 62. Điều kiện đối với hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 63. Quản lý tài sản của khách hàng
- Điều 64. Đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động lưu ký
- Điều 65. Phí đăng ký, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán
- Điều 69. Bán khống
- Điều 70. Mua bán nội gián
- Điều 71. Thông tin sai sự thật
- Điều 72. Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán
- Điều 73. Lũng đoạn thị trường
- Điều 74. Thâu tóm và sáp nhập doanh nghiệp