Điều 24 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
Điều 24. Bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
1. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; độ Mật do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Riêng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, Tuyệt mật do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ có trách nhiệm:
a) Xác định mức độ bí mật đối với từng loại thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ cụ thể phục vụ mục đích dân dụng thuộc phạm vi bí mật nhà nước dựa trên danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật và Mật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
b) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích dân dụng;
c) Lập danh mục thay đổi độ mật, giải bí mật nhà nước đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích dân dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
a) Quyết định độ Mật đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng thuộc phạm vi bí mật nhà nước dựa trên danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật, Tuyệt mật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ liên quan đến nhiệm vụ quân sự, quốc phòng;
c) Quy định danh mục thay đổi độ mật, giải bí mật nhà nước đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng.
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 45/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 6. Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 7. Hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng
- Điều 8. Kinh phí thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Danh mục các hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 11. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 13. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 14. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 15. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 16. Mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Bảo vệ công trình xây dựng đo đạc
- Điều 20. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Hệ thống thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 22. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 23. Giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 25. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 26. Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 27. Trao đổi quốc tế về thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 28. Xuất, nhập khẩu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 29. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ