Điều 23 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
Điều 23. Giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
1. Đối với thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là sản phẩm của các công trình, dự án thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, sau khi hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giao nộp sản phẩm theo quy định sau:
a) Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản quy định tại các
b) Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành do các Bộ thực hiện từ nguồn vốn ngân sách trung ương giao nộp theo quy định của Bộ chủ quản đồng thời nộp một (01) bản sao cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, trừ thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ Quốc phòng thực hiện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
c) Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành quy định tại Điểm c
2. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành do tổ chức, cá nhân tự bảo đảm kinh phí thực hiện, phải giao nộp một (01) bản sao thành quả cho cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ theo phân cấp quản lý.
3. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được thực hiện trong thời hạn ba (03) tháng kể từ khi công trình, dự án được hoàn thành và phải lập thành biên bản giao nộp sản phẩm kèm theo phiếu nhập kho sản phẩm.
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 45/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 6. Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 7. Hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng
- Điều 8. Kinh phí thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Danh mục các hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 11. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 13. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 14. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 15. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 16. Mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Bảo vệ công trình xây dựng đo đạc
- Điều 20. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Hệ thống thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 22. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 23. Giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 25. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 26. Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 27. Trao đổi quốc tế về thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 28. Xuất, nhập khẩu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 29. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ