Chương 4 Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
TRÁCH NHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về Hệ quy chiếu quốc gia.
3. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển, kế hoạch, chương trình mục tiêu, dự án trọng điểm về đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách trung ương, trừ các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
6. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản quy định tại
7. Phối hợp với Bộ Nội vụ thẩm định bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính các cấp. Chủ trì thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản.
8. Chủ trì thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên các loại bản đồ.
9. Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
10. Xây dựng, tổ chức và hướng dẫn hoạt động của các cơ sở kiểm định thiết bị đo đạc, đảm bảo dẫn xuất chuẩn quốc gia và phù hợp với hệ thống kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo.
11. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ và xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ liên quan đến nhiệm vụ quân sự, quốc phòng; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ thuộc lĩnh vực quốc phòng.
2. Lập, quản lý kế hoạch về đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng.
3. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng quy định tại
4. Quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng theo quy định của pháp luật.
5. Cấp phép, giám sát hoạt động bay chụp ảnh, thu nhận thông tin, dữ liệu mặt đất trên các phương tiện bay phục vụ mục đích đo đạc và bản đồ; kiểm tra, giám sát các hoạt động đo đạc và bản đồ trong khu vực do Bộ Quốc phòng quản lý; tổ chức xóa mục tiêu quân sự trên không ảnh trước khi đưa vào sử dụng cho mục đích dân sự.
Điều 32. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
1. Các Bộ, ngành có liên quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng tiêu chuẩn, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý;
b) Phê duyệt các đề án, dự án về đo đạc và bản đồ của ngành, đảm bảo không chồng chéo với kế hoạch, dự án của các Bộ, ngành khác và các địa phương;
c) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ được giao theo thẩm quyền quy định tại Khoản 8, Khoản 10 Điều 5;
d) Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tổ chức lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
đ) Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thẩm định bản đồ, hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
3. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc phân giới, cắm mốc biên giới trên đất liền và phân định biên giới, ranh giới trên biển.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý xuất bản và phát hành các ấn phẩm liên quan đến bản đồ.
Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thống nhất quản lý các hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thành lập hệ thống bản đồ địa chính và các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ được giao theo thẩm quyền quy định tại Khoản 8 Điều 5,
3. Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên ngành phục vụ các mục đích chuyên dụng của địa phương; quản lý công trình xây dựng đo đạc, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ theo phân cấp; quản lý hoạt động xuất bản bản đồ tại địa phương.
4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ và xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ tại địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ tại địa phương;
b) Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước do các Sở, ngành của địa phương thực hiện.
Điều 34. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ và pháp luật có liên quan khác khi tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Giữ gìn, bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc theo quy định của pháp luật.
3. Không được cản trở hoặc gây khó khăn cho người có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ.
4. Đề xuất và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về việc thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh; sản phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật; sản phẩm bản đồ có nội dung thuộc phạm vi nghiêm cấm theo quy định của Luật Xuất bản.
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 45/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 555 đến số 556
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 6. Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 7. Hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng
- Điều 8. Kinh phí thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Danh mục các hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
- Điều 11. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 12. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 13. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 14. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 15. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 16. Mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 19. Bảo vệ công trình xây dựng đo đạc
- Điều 20. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Hệ thống thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 22. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 23. Giao nộp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 24. Bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 25. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 26. Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 27. Trao đổi quốc tế về thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 28. Xuất, nhập khẩu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 29. Quyền sở hữu thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ