Điều 34 Nghị định 45/1998/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ
Điều 34. Thủ tục và thời hạn xem xét hồ sơ yêu cầu phê duyệt Hợp đồng
1. Hồ sơ yêu cầu phê duyệt Hợp đồng được gửi đến cơ quan thẩm định phê duyệt theo quy định tại
2. Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 32 Nghị định này trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phù hợp với luật pháp Việt Nam, phải có trách nhiệm thẩm định và ra quyết định phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Trong trường hợp không phê duyệt Hợp đồng thì trong thời hạn nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan phê duyệt phải trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu phê duyệt biết rõ lý do.
3. Trong trường hợp cơ quan phê duyệt Hợp đồng có yêu cầu các Bên cung cấp tài liệu bổ sung hoặc sửa đổi nội dung Hợp đồng cho phù hợp với pháp luật của Việt Nam, thì các Bên có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu đó trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu. Quá thời hạn trên, các yêu cầu nói trên không được đáp ứng thì đơn yêu cầu xin phê duyệt không còn giá trị.
Quy định này không ảnh hưởng đến quyền tiếp tục nộp hồ sơ yêu cầu phê duyệt Hợp đồng của các Bên .
4. Thủ tục phê duyệt Hợp đồng bổ sung cũng giống như thủ tục phê duyệt Hợp đồng đã nêu trên. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phù hợp với luật pháp Việt Nam, cơ quan phê duyệt phải thẩm định và quyết định phê duyệt Hợp đồng bổ sung. Trong trường hợp không phê duyệt Hợp đồng bổ sung thì cơ quan phê duyệt phải trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu phê duyệt biết rõ lý do.
5. Hồ sơ yêu cầu đăng ký Hợp đồng được gửi đến Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, nếu hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
6. Hồ sơ yêu cầu đăng ký việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp nộp tại Cục Sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
Nghị định 45/1998/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ
- Số hiệu: 45/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 16/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Điều kiện chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Nội dung chuyển giao công nghệ
- Điều 5. Những công nghệ không được chuyển giao
- Điều 6. Bảo đảm quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp được chuyển giao không bị Bên thứ ba xâm phạm.
- Điều 7. Quyền phát triển công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Hình thức Hợp đồng
- Điều 9. Các đối tượng sở hữu công nghiệp trong chuyển giao công nghệ
- Điều 10. Hợp đồng chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới
- Điều 11. Nội dung của Hợp đồng
- Điều 12. Ngôn ngữ của Hợp đồng
- Điều 13. Những điều khoản không được đưa vào Hợp đồng
- Điều 14. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng
- Điều 15. Thời hạn của Hợp đồng
- Điều 16. Nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng
- Điều 17. Phương thức giải quyết tranh chấp.
- Điều 18. Hợp đồng bị vô hiệu
- Điều 19. Hậu quả pháp lý khi Hợp đồng bị vô hiệu
- Điều 20. Bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ từng phần Hợp đồng
- Điều 21. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 22. Nghiệm thu đánh giá Hợp đồng
- Điều 23. Giá của công nghệ được chuyển giao
- Điều 24. Phương thức thanh toán
- Điều 25. Hạch toán các chi phí chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Thuế chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Lệ phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Thẩm quyền quản lý nhà nước và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
- Điều 31. Quyết định phê duyệt Hợp đồng
- Điều 32. Phân cấp phê duyệt Hợp đồng
- Điều 33. Hồ sơ xin phê duyệt Hợp đồng
- Điều 34. Thủ tục và thời hạn xem xét hồ sơ yêu cầu phê duyệt Hợp đồng
- Điều 35. Quyền trưng cầu ý kiến chuyên gia
- Điều 36. Khiếu nại về việc phê duyệt Hợp đồng
- Điều 37. Xử lý vi phạm hành chính về chuyển giao công nghệ