Điều 30 Nghị định 45/1998/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ
Điều 30. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
a) Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan chức năng giúp Chính phủ chỉ đạo thống nhất quản lý các hoạt động chuyển giao công nghệ trong phạm vi cả nước như đã quy định tại
b) Phối hợp với cơ quan có liên quan để chỉ định các Tổ chức giám định theo quy định tại Nghị định số 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa để thực hiện
c) Quản lý thống nhất về mặt nghiệp vụ và hướng dẫn thực hiện các chính sách, các quy định pháp luật về hoạt động chuyển giao công nghệ. Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động và quá trình chuyển giao công nghệ;
d) Quản lý các hoạt động tư vấn về chuyển giao công nghệ, các hoạt động công nhận, chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng và quy trình, dây chuyền công nghệ;
e) Xây dựng chính sách, chiến lược và đào tạo đội ngũ cán bộ về chuyển giao công nghệ.
2. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
Đề xuất với Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chủ trương, chính sách, cơ chế quản lý Nhà nước về các hoạt động chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách, thích ứng với nền kinh tế thị trường nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng nhanh các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế;
Quản lý việc chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư và/hoặc dự án đấu thầu thuộc thẩm quyền của mình phê duyệt và các dự án được cấp trên uỷ quyền phê duyệt;
Phê duyệt các Hợp đồng chuyển giao công nghệ được phân cấp theo quy định tại
Phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan có chức năng trong việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá việc thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc phạm vi mình phụ trách;
b) Đối với các Hợp đồng quy định phải được phê duyệt theo quy định tại Điều 32 Nghị định này, Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan tài chính, thuế địa phương kiểm tra việc thực chi cho chuyển giao công nghệ theo đúng Hợp đồng đã được phê duyệt, thực hiện các quy định về tài chính về chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp;
c) Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong việc ban hành quy định về phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Nghị định 45/1998/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ
- Số hiệu: 45/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 16/07/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Điều kiện chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Nội dung chuyển giao công nghệ
- Điều 5. Những công nghệ không được chuyển giao
- Điều 6. Bảo đảm quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp được chuyển giao không bị Bên thứ ba xâm phạm.
- Điều 7. Quyền phát triển công nghệ được chuyển giao
- Điều 8. Hình thức Hợp đồng
- Điều 9. Các đối tượng sở hữu công nghiệp trong chuyển giao công nghệ
- Điều 10. Hợp đồng chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới
- Điều 11. Nội dung của Hợp đồng
- Điều 12. Ngôn ngữ của Hợp đồng
- Điều 13. Những điều khoản không được đưa vào Hợp đồng
- Điều 14. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng
- Điều 15. Thời hạn của Hợp đồng
- Điều 16. Nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng
- Điều 17. Phương thức giải quyết tranh chấp.
- Điều 18. Hợp đồng bị vô hiệu
- Điều 19. Hậu quả pháp lý khi Hợp đồng bị vô hiệu
- Điều 20. Bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ từng phần Hợp đồng
- Điều 21. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 22. Nghiệm thu đánh giá Hợp đồng
- Điều 23. Giá của công nghệ được chuyển giao
- Điều 24. Phương thức thanh toán
- Điều 25. Hạch toán các chi phí chuyển giao công nghệ
- Điều 26. Thuế chuyển giao công nghệ
- Điều 27. Lệ phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Thẩm quyền quản lý nhà nước và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương về hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
- Điều 31. Quyết định phê duyệt Hợp đồng
- Điều 32. Phân cấp phê duyệt Hợp đồng
- Điều 33. Hồ sơ xin phê duyệt Hợp đồng
- Điều 34. Thủ tục và thời hạn xem xét hồ sơ yêu cầu phê duyệt Hợp đồng
- Điều 35. Quyền trưng cầu ý kiến chuyên gia
- Điều 36. Khiếu nại về việc phê duyệt Hợp đồng
- Điều 37. Xử lý vi phạm hành chính về chuyển giao công nghệ