Điều 31 Nghị định 44/2006/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt
Điều 31. Vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm
1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đã đóng;
b) Không tuân theo chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu hoặc chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm khi đi qua đường ngang, cầu chung, hầm.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn;
b) Điều khiển xe bánh xích, xe lu bánh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, quá khổ giới hạn đi qua đường ngang mà không thông báo cho đơn vị quản lý đường ngang, không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của đơn vị quản lý đường ngang.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này gây ra.
Nghị định 44/2006/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt
- Số hiệu: 44/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/04/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: 21/05/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Hình thức xử phạt hành chính
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt
- Điều 6. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
- Điều 7. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm
- Điều 8. Giải thích từ ngữ
- Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt
- Điều 10. Vi phạm quy định về xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
- Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Điều 12. Vi phạm quy định quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt khi thi công công trình đường sắt
- Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện lưu hành của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 15. Vi phạm quy định về thông tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 16. Vi phạm quy định về thiết bị phanh, hãm, ghép nối đầu máy, toa xe
- Điều 17. Vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 18. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 19. Xử phạt đối với nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu, dưới ga, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 20. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu
- Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
- Điều 22. Xử phạt cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 23. Vi phạm quy định về phòng ngừa, khắc phục và giải quyết sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 24. Vi phạm quy định về tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 25. Vi phạm quy định về lập tàu, thử hãm
- Điều 26. Vi phạm quy định về dồn tàu
- Điều 27. Vi phạm quy định về chạy tàu
- Điều 28. Vi phạm quy định về đón, gửi tàu
- Điều 29. Vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 30. Vi phạm quy định về điều độ chạy tàu
- Điều 31. Vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm
- Điều 32. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt
- Điều 33. Vi phạm về điều kiện kinh doanh
- Điều 34. Vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 35. Vi phạm về làm, sử dụng vé tàu giả và bán vé tàu
- Điều 36. Vi phạm quy định khác có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt
- Điều 37. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ
- Điều 38. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính các hành vi vi phạm về giao thông vận tải đường sắt
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải
- Điều 43. Trình tự, thủ tục xử phạt
- Điều 44. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt hành chính
- Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính