Điều 50 Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
1. Kết quả tài chính hằng năm của Quỹ là số chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm tài chính.
2. Sau khi trả tiền phạt do vi phạm các quy định của pháp luật và bù đắp lỗ từ các năm trước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trường hợp tổng thu nhập lớn hơn tổng chi phí, phần chênh lệch này coi như 100%, được phân phối như sau:
a) Trích tối đa 25% vào quỹ đầu tư phát triển;
b) Trích tối đa 20% vào quỹ dự phòng tài chính, mức tối đa của quỹ này không vượt quá 25% mức vốn điều lệ thực có của Quỹ;
c) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động và quỹ thưởng người quản lý tối đa bằng 1,5 tháng lương thực hiện trong năm tài chính của người quản lý;
d) Số còn lại sau khi trích các quỹ trên (nếu có) được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển;
đ) Trường hợp chênh lệch thu - chi còn lại sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển mà không đủ nguồn để trích các quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý theo mức quy định thì Quỹ được giảm trích lập quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn trích lập đủ quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý theo mức quy định nhưng mức giảm tối đa không quá mức trích vào quỹ đầu tư phát triển trong năm tài chính;
e) Hội đồng thành viên quyết định mức trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý.
3. Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi:
a) Quỹ xếp loại A được trích 3 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;
b) Quỹ xếp loại B được trích 1,5 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;
c) Quỹ xếp loại C được trích 01 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.
4. Trích lập quỹ thưởng người quản lý:
a) Quỹ xếp loại A được trích 1,5 tháng lương thực hiện của người quản lý;
b) Quỹ xếp loại B được trích 01 tháng lương thực hiện của người quản lý;
c) Quỹ xếp loại C thì không được trích lập quỹ thưởng của người quản lý.
5. Hội đồng thành viên hoặc người được ủy quyền quyết định việc trích, tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Khi kết quả tài chính trong năm bị lỗ, Quỹ được chuyển lỗ sang năm sau, thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm, nếu Quỹ không chuyển hết lỗ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Số hiệu: 39/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 3. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 7. Hội đồng thành viên
- Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 9. Kiểm soát viên
- Điều 10. Giám đốc
- Điều 11. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành Quỹ
- Điều 12. Bộ máy giúp việc
- Điều 13. Quản lý nhân sự của Quỹ
- Điều 14. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
- Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
- Điều 16. Điều kiện vay vốn
- Điều 17. Lãi suất cho vay trực tiếp
- Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay trực tiếp
- Điều 20. Thỏa thuận cho vay trực tiếp
- Điều 21. Bảo đảm tiền vay
- Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp
- Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
- Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
- Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp
- Điều 27. Thỏa thuận cho vay gián tiếp
- Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
- Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị tài trợ vốn
- Điều 31. Thỏa thuận tài trợ vốn
- Điều 32. Nghiệm thu hạng mục tài trợ vốn
- Điều 34. Nguyên tắc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 35. Tiếp nhận và quản lý vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 36. Sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 40. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 42. Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro cho vay
- Điều 43. Vốn hoạt động của Quỹ
- Điều 44. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 45. Mục đích sử dụng vốn
- Điều 46. Quản lý tài sản
- Điều 47. Doanh thu
- Điều 48. Chi phí của Quỹ
- Điều 49. Lương, phụ cấp lương
- Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 51. Quản lý và sử dụng các quỹ
- Điều 52. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 53. Báo cáo tài chính