Chương 3 Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
HOẠT ĐỘNG CHO VAY, TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
1. Hoạt động cho vay của Quỹ được thực hiện theo thỏa thuận giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, phù hợp với quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn của Quỹ phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.
3. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, khai thác các loại tài sản trí tuệ quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nghệ mới quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới theo quy định của pháp luật;
c) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh;
d) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Nghị định này.
Điều 17. Lãi suất cho vay trực tiếp
1. Lãi suất cho vay trực tiếp bằng 80% mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại. Mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại được xác định trên cơ sở so sánh lãi suất cho vay của 04 ngân hàng thương mại có vốn nhà nước và có tổng tài sản lớn nhất tại thời điểm xác định lãi suất cho vay của Quỹ.
Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định mức lãi suất cho vay trên cơ sở đề xuất của Hội đồng thành viên.
2. Hằng năm hoặc trong từng thời kỳ, căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng thành viên công bố mức lãi suất cho vay của Quỹ.
Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay
1. Mức cho vay đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án. Tổng mức cho vay của Quỹ đối với một doanh nghiệp nhỏ và vừa không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ thể của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy 07 năm.
Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay trực tiếp
1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.
3. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị vay vốn; thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và các điều kiện cho vay khác theo quy định tại Nghị định này; quyết định cho vay và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ chối cho vay, Quỹ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay trực tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay.
5. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên xem xét, quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt cho vay để ra quyết định cho vay.
6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập hoặc thành lập Tổ tư vấn cho vay gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn để tư vấn cho vay.
1. Thỏa thuận cho vay giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay, đồng tiền cho vay, phương thức cho vay, giải ngân vốn vay, lãi suất cho vay, chuyển vốn vay, thu hồi lãi, gốc vốn vay, biện pháp bảo đảm tiền vay và dự phòng, xử lý rủi ro (nếu có), hiệu lực của thỏa thuận cho vay;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên trong quá trình cho vay; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn của Quỹ phải tuân thủ các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đối với từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, Quỹ xem xét, quyết định cụ thể các biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.
2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là ngân hàng) để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp.
4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.
5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại
b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan.
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
Thời hạn, mức cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định tại
Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp
1. Lãi suất cho vay gián tiếp là lãi suất ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bằng lãi suất cho vay trực tiếp theo quy định tại
2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền Quỹ phải trả cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp
1. Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị vay vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại
2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp gồm có:
a) Giấy đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng;
b) Các văn bản, tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tài liệu khác có liên quan.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện.
4. Ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn, thẩm định, ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp tại trụ sở của Quỹ hoặc qua đường bưu điện.
5. Ngân hàng có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay gián tiếp đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.
6. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, đánh giá hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp và quyết định chuyển vốn cho ngân hàng để thực hiện cho vay gián tiếp. Trường hợp từ chối chuyển vốn, Quỹ phải thông báo cho ngân hàng về lý do từ chối.
7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá, ra quyết định chuyển vốn cho vay gián tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình cho vay gián tiếp.
Điều 27. Thỏa thuận cho vay gián tiếp
1. Thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, hiệu lực của thỏa thuận cho vay gián tiếp;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản và phù hợp với thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
1. Quỹ tài trợ một phần chi phí đối với các hạng mục đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng các điều kiện quy định tại
2. Đồng tiền tài trợ là đồng Việt Nam.
Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
2. Mức tài trợ vốn không quá 01 tỷ đồng cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng không quá 50% vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị.
Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị tài trợ vốn
1. Hồ sơ đề nghị tài trợ vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị tài trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng đủ điều kiện tài trợ quy định tại
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị tài trợ vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.
3. Quỹ tiếp nhận, thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị tài trợ vốn; thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và các điều kiện tài trợ vốn theo quy định tại Nghị định này; ra quyết định tài trợ và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ chối tài trợ, Quỹ phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về lý do từ chối.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định tài trợ, giải ngân vốn tài trợ theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm định, quyết định tài trợ và giải ngân vốn tài trợ.
5. Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn để xem xét, ra quyết định tài trợ vốn. Hội đồng thành viên quyết định thành phần Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn.
6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập hoặc thành lập Tổ tư vấn tài trợ gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn để tư vấn tài trợ vốn.
Điều 31. Thỏa thuận tài trợ vốn
1. Thỏa thuận tài trợ vốn giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về hình thức tài trợ, số tiền tài trợ, mục đích sử dụng khoản tài trợ, đồng tiền tài trợ, giải ngân khoản tài trợ, hiệu lực của hợp đồng tài trợ;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên; cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 32. Nghiệm thu hạng mục tài trợ vốn
1. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ tiến hành nghiệm thu tài trợ vốn.
2. Hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị nghiệm thu tài trợ vốn của doanh nghiệp;
b) Các văn bản, tài liệu, chứng từ thanh toán liên quan đến việc đầu tư, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
3. Quỹ tiếp nhận, đánh giá đầy đủ hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn; đánh giá và nghiệm thu tài trợ vốn.
4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá, nghiệm thu tài trợ vốn bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai.
5. Hằng năm, doanh nghiệp nhận tài trợ có trách nhiệm gửi Quỹ báo cáo về tình hình hoạt động của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh đã nhận tài trợ hoặc báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Mục 4. HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
Điều 33. Các hoạt động hỗ trợ tăng cường năng lực
1. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ tổ chức hội thảo, truyền thông, đào tạo, tư vấn, xúc tiến đầu tư, thương mại, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu để hỗ trợ tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả, đúng đối tượng.
2. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ lập dự án, đề án hỗ trợ nghiên cứu phát triển; dự án, đề án đầu tư, thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt theo thẩm quyền.
Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Số hiệu: 39/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 3. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 7. Hội đồng thành viên
- Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 9. Kiểm soát viên
- Điều 10. Giám đốc
- Điều 11. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành Quỹ
- Điều 12. Bộ máy giúp việc
- Điều 13. Quản lý nhân sự của Quỹ
- Điều 14. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
- Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
- Điều 16. Điều kiện vay vốn
- Điều 17. Lãi suất cho vay trực tiếp
- Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay trực tiếp
- Điều 20. Thỏa thuận cho vay trực tiếp
- Điều 21. Bảo đảm tiền vay
- Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp
- Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
- Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
- Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp
- Điều 27. Thỏa thuận cho vay gián tiếp
- Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
- Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị tài trợ vốn
- Điều 31. Thỏa thuận tài trợ vốn
- Điều 32. Nghiệm thu hạng mục tài trợ vốn
- Điều 34. Nguyên tắc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 35. Tiếp nhận và quản lý vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 36. Sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 40. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 42. Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro cho vay
- Điều 43. Vốn hoạt động của Quỹ
- Điều 44. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 45. Mục đích sử dụng vốn
- Điều 46. Quản lý tài sản
- Điều 47. Doanh thu
- Điều 48. Chi phí của Quỹ
- Điều 49. Lương, phụ cấp lương
- Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 51. Quản lý và sử dụng các quỹ
- Điều 52. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 53. Báo cáo tài chính