Mục 2 Chương 3 Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là ngân hàng) để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp.
4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.
5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định tại
b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan.
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
Thời hạn, mức cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định tại
Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp
1. Lãi suất cho vay gián tiếp là lãi suất ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bằng lãi suất cho vay trực tiếp theo quy định tại
2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền Quỹ phải trả cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp
1. Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị vay vốn gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại
2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp gồm có:
a) Giấy đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng;
b) Các văn bản, tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tài liệu khác có liên quan.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị vay vốn tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện.
4. Ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn, thẩm định, ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp tại trụ sở của Quỹ hoặc qua đường bưu điện.
5. Ngân hàng có trách nhiệm ban hành quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay gián tiếp đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.
6. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, đánh giá hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp và quyết định chuyển vốn cho ngân hàng để thực hiện cho vay gián tiếp. Trường hợp từ chối chuyển vốn, Quỹ phải thông báo cho ngân hàng về lý do từ chối.
7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy trình đánh giá, ra quyết định chuyển vốn cho vay gián tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình cho vay gián tiếp.
Điều 27. Thỏa thuận cho vay gián tiếp
1. Thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;
b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, đồng tiền cho vay, lãi suất cho vay, nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, hiệu lực của thỏa thuận cho vay gián tiếp;
c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản và phù hợp với thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Số hiệu: 39/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 3. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ
- Điều 7. Hội đồng thành viên
- Điều 8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 9. Kiểm soát viên
- Điều 10. Giám đốc
- Điều 11. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành Quỹ
- Điều 12. Bộ máy giúp việc
- Điều 13. Quản lý nhân sự của Quỹ
- Điều 14. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
- Điều 15. Nguyên tắc cho vay trực tiếp
- Điều 16. Điều kiện vay vốn
- Điều 17. Lãi suất cho vay trực tiếp
- Điều 18. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay trực tiếp
- Điều 20. Thỏa thuận cho vay trực tiếp
- Điều 21. Bảo đảm tiền vay
- Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp
- Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ
- Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp
- Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp
- Điều 27. Thỏa thuận cho vay gián tiếp
- Điều 28. Nguyên tắc tài trợ vốn của Quỹ
- Điều 29. Điều kiện và mức tài trợ vốn
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị tài trợ vốn
- Điều 31. Thỏa thuận tài trợ vốn
- Điều 32. Nghiệm thu hạng mục tài trợ vốn
- Điều 34. Nguyên tắc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 35. Tiếp nhận và quản lý vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 36. Sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 40. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 42. Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro cho vay
- Điều 43. Vốn hoạt động của Quỹ
- Điều 44. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 45. Mục đích sử dụng vốn
- Điều 46. Quản lý tài sản
- Điều 47. Doanh thu
- Điều 48. Chi phí của Quỹ
- Điều 49. Lương, phụ cấp lương
- Điều 50. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 51. Quản lý và sử dụng các quỹ
- Điều 52. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 53. Báo cáo tài chính