Khoản 8 Điều 3 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
8. Khí thải công nghiệp là chất thải tồn tại ở trạng thái khí hoặc hơi phát sinh từ hoạt động sản xuất, dịch vụ công nghiệp.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- Số hiệu: 38/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 543 đến số 544
- Ngày hiệu lực: 15/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung về quản lý chất thải
- Điều 5. Phân định, áp mã, phân loại và lưu giữ chất thải nguy hại
- Điều 6. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Điều 7. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
- Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 11. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 12. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
- Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
- Điều 15. Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trường khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 29. Phân định, phân loại và lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 36. Nguyên tắc chung về quản lý nước thải
- Điều 37. Thu gom, xử lý nước thải
- Điều 38. Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
- Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải
- Điều 40. Quản lý nước và bùn thải sau xử lý nước thải
- Điều 41. Sức chịu tải của môi trường nước và hạn ngạch xả nước thải
- Điều 42. Nguồn lực cho quản lý nước thải
- Điều 43. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý nước thải
- Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nước thải
- Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
- Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
- Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp
- Điều 49. Quản lý chất thải từ hoạt động y tế
- Điều 50. Quản lý chất thải rắn từ hoạt động xây dựng
- Điều 51. Quản lý chất thải từ hoạt động nông nghiệp
- Điều 52. Quản lý chất thải từ hoạt động giao thông vận tải
- Điều 53. Quản lý bùn nạo vét
- Điều 54. Quản lý sản phẩm thải lỏng không nguy hại
- Điều 55. Đối tượng được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam
- Điều 56. Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
- Điều 57. Mục đích và phương thức ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 58. Khoản tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 59. Quy trình ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 60. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 61. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 62. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sử dụng phế liệu