Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
a) Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 bao gồm: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc giấy tờ tương đương với các văn bản này;
b) Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động.
2. Địa điểm của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
4. Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
5. Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau:
b) Một trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học;
d) Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị.
6. Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải nguy hại.
7. Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
8. Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động.
9. Điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải dựa trên công nghệ sản xuất sẵn có mà không thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu cải tạo, nâng cấp với công nghệ tiên tiến hơn để giảm hoặc không làm gia tăng tác động xấu đến môi trường, nâng cao hiệu quả xử lý, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng mà không thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì phải có phương án trình cơ quan cấp phép xử lý chất thải nguy hại để xem xét, chấp thuận trước khi triển khai việc cải tạo, nâng cấp.
10. Các trường hợp sau đây không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:
a) Chủ nguồn thải tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
c) Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên để thực hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- Số hiệu: 38/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 543 đến số 544
- Ngày hiệu lực: 15/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung về quản lý chất thải
- Điều 5. Phân định, áp mã, phân loại và lưu giữ chất thải nguy hại
- Điều 6. Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Điều 7. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
- Điều 8. Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
- Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 11. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- Điều 12. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
- Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
- Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải nguy hại
- Điều 15. Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trường khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
- Điều 29. Phân định, phân loại và lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Điều 36. Nguyên tắc chung về quản lý nước thải
- Điều 37. Thu gom, xử lý nước thải
- Điều 38. Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
- Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải
- Điều 40. Quản lý nước và bùn thải sau xử lý nước thải
- Điều 41. Sức chịu tải của môi trường nước và hạn ngạch xả nước thải
- Điều 42. Nguồn lực cho quản lý nước thải
- Điều 43. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý nước thải
- Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nước thải
- Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
- Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
- Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp
- Điều 49. Quản lý chất thải từ hoạt động y tế
- Điều 50. Quản lý chất thải rắn từ hoạt động xây dựng
- Điều 51. Quản lý chất thải từ hoạt động nông nghiệp
- Điều 52. Quản lý chất thải từ hoạt động giao thông vận tải
- Điều 53. Quản lý bùn nạo vét
- Điều 54. Quản lý sản phẩm thải lỏng không nguy hại
- Điều 55. Đối tượng được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam
- Điều 56. Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
- Điều 57. Mục đích và phương thức ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 58. Khoản tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 59. Quy trình ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 60. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
- Điều 61. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 62. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sử dụng phế liệu