Điều 7 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
Điều 7. Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
1. Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện mục tiêu quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội;
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
d) Kết quả thực hiện các mục tiêu bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án đầu tư công đã triển khai thực hiện;
b) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công đã triển khai thực hiện;
c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai;
d) Danh mục các dự án đã đi vào hoạt động và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án.
3. Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên trong quá trình thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Tình hình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;
b) Tình hình sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và các tài nguyên khác; hiệu quả sử dụng tài nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;
c) Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiện nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường do sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên khác trong quá trình thực hiện quy hoạch.
4. Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Chính sách và giải pháp về thu hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học và công nghệ, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phòng, an ninh đã được ban hành để thực hiện quy hoạch;
b) Hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, giải pháp được ban hành để thực hiện quy hoạch;
c) Sự phù hợp của các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn có liên quan với quy hoạch được đánh giá thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch;
d) Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy hoạch trong quá trình thực hiện quy hoạch;
đ) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch và đề xuất phương hướng giải quyết.
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- Số hiệu: 37/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 441 đến số 442
- Ngày hiệu lực: 07/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 5. Các hình thức công bố quy hoạch
- Điều 6. Đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 7. Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch
- Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
- Điều 15. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch
- Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch
- Điều 18. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 20. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 21. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
- Điều 27. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 30. Lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 31. Lấy ý kiến về quy hoạch vùng
- Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 36. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch
- Điều 37. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch
- Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 41. Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch