Điều 14 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;
c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.
2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;
c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.
4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện lập hợp phần quy hoạch;
c) Phối hợp với tổ chức tư vấn lập quy hoạch nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- Số hiệu: 37/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 441 đến số 442
- Ngày hiệu lực: 07/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 5. Các hình thức công bố quy hoạch
- Điều 6. Đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 7. Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch
- Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
- Điều 15. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch
- Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch
- Điều 18. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 20. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 21. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
- Điều 27. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 30. Lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 31. Lấy ý kiến về quy hoạch vùng
- Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 36. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch
- Điều 37. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch
- Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 41. Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch