Điều 26 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
Điều 26. Nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học:
a) Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước;
b) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học nói chung và các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tình hình thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ trước;
c) Đánh giá tình hình quản lý đa dạng sinh học nói chung và tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
d) Phân tích, đánh giá, dự báo các áp lực và xu hướng tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học;
đ) Phân tích, đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học:
a) Xây dựng quan điểm bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về bảo tồn đa dạng sinh học nói chung, bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch.
3. Xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;
b) Giải pháp về cơ chế, chính sách;
c) Giải pháp về khoa học và công nghệ;
d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
đ) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia quy định tại mục VII Phụ lục I của Nghị định này.
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- Số hiệu: 37/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 441 đến số 442
- Ngày hiệu lực: 07/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 5. Các hình thức công bố quy hoạch
- Điều 6. Đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 7. Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng
- Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch
- Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
- Điều 15. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch
- Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch
- Điều 18. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 20. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 21. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia
- Điều 27. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 30. Lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 31. Lấy ý kiến về quy hoạch vùng
- Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 36. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch
- Điều 37. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch
- Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 41. Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch