Điều 7 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
1. Cá nhân có trách nhiệm:
a) Viết bản khai về quá trình hoạt động cách mạng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền;
b) Gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại
Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc cấp ủy địa phương quản lý;
Ban đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy trực thuộc trung ương xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương quản lý;
Tổng cục Chính trị xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc Công an nhân dân.
2. Trách nhiệm của các cơ quan:
a) Các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này trong thời gian 45 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Xem xét, ra quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản khai, biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân, người thờ cúng đang cư trú.
Trường hợp không đủ điều kiện công nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi.
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- Số hiệu: 31/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 01/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Những trường hợp không áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân người có công
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện xác nhận
- Điều 6. Căn cứ xác nhận
- Điều 7. Thủ tục hồ sơ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 9. Chế độ ưu đãi
- Điều 10. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng chết
- Điều 11. Điều kiện xác nhận
- Điều 12. Căn cứ xác nhận
- Điều 13. Thủ tục hồ sơ
- Điều 14. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 15. Chế độ ưu đãi
- Điều 16. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng chết
- Điều 17. Điều kiện xác nhận liệt sĩ
- Điều 18. Trách nhiệm lập hồ sơ, cấp giấy báo tử và xác nhận liệt sĩ
- Điều 19. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng
- Điều 21. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 27. Điều kiện xác nhận
- Điều 28. Trách nhiệm lập hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận bị thương và Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh
- Điều 29. Hồ sơ hưởng chế độ thương binh
- Điều 30. Giám định lại thương tật
- Điều 31. Chế độ ưu đãi
- Điều 32. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân khi thương binh chết
- Điều 33. Điều kiện xác nhận
- Điều 34. Trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận bệnh tật và Giấy chứng nhận bệnh binh
- Điều 35. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 36. Chế độ ưu đãi
- Điều 37. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân khi bệnh binh chết
- Điều 38. Đối tượng xác nhận
- Điều 39. Điều kiện xác nhận
- Điều 40. Trách nhiệm xác nhận
- Điều 41. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 42. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 43. Chế độ trợ cấp người phục vụ
- Điều 44. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 45. Chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 46. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 47. Chế độ trợ cấp hàng tháng
- Điều 48. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết
- Điều 53. Chế độ chăm sóc sức khỏe
- Điều 54. Chế độ ưu đãi trong giáo dục
- Điều 55. Chế độ ưu đãi về nhà ở
- Điều 56. Trách nhiệm tìm kiếm, quy tập
- Điều 57. Nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập
- Điều 58. An táng hài cốt liệt sĩ
- Điều 59. Xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 60. Công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 61. Kinh phí xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 62. Mộ liệt sĩ
- Điều 63. Quản lý, chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 66. Xử lý đối với người vi phạm pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng
- Điều 67. Xử lý đối với người đang hưởng chế độ ưu đãi theo Pháp lệnh mà phạm tội
- Điều 68. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 69. Bộ Quốc phòng
- Điều 70. Bộ Công an
- Điều 71. Bộ Tài chính
- Điều 72. Bộ Y tế
- Điều 73. Bộ Xây dựng
- Điều 74. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 75. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 76. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 77. Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 78. Bộ Nội vụ