Điều 4 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thân nhân người có công là cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
2. Người có công nuôi dưỡng liệt sĩ là người đã nuôi dưỡng khi liệt sĩ dưới 18 tuổi, thời gian nuôi từ 10 năm trở lên.
3. Người thờ cúng là người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. Người thờ cúng liệt sĩ là người con hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ; trường hợp không có hoặc không còn con thì là người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Người sống cô đơn không nơi nương tựa là người sống độc thân, không có hoặc không còn thân nhân.
6. Đại diện thân nhân là người được thân nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật.
7. Con của người có công nếu còn tiếp tục đi học là người đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ bậc phổ thông đến đại học.
8. Con của người có công bị khuyết tật từ nhỏ là người bị khuyết tật khi dưới 18 tuổi.
9. Người làm nghĩa vụ quốc tế là người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở nước ngoài.
10. Người mất tin, mất tích là người thực hiện các nhiệm vụ hoặc có các hành động quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh, sau đó không còn tung tích.
11. Hành động dũng cảm là hành động thực hiện những công việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và nhân dân mặc dù biết có thể ảnh hưởng đến tính mạng,
12. Công việc cấp bách nguy hiểm là công việc cần phải được giải quyết gấp, không thể chậm trễ nhưng có thể gây ảnh hưởng đến tính mạng của người thực hiện.
13. Mức chuẩn quy định tại Nghị định này căn cứ mức chỉ tiêu bình quân toàn xã hội và thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- Số hiệu: 31/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 01/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Những trường hợp không áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân người có công
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện xác nhận
- Điều 6. Căn cứ xác nhận
- Điều 7. Thủ tục hồ sơ
- Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 9. Chế độ ưu đãi
- Điều 10. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng chết
- Điều 11. Điều kiện xác nhận
- Điều 12. Căn cứ xác nhận
- Điều 13. Thủ tục hồ sơ
- Điều 14. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 15. Chế độ ưu đãi
- Điều 16. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng chết
- Điều 17. Điều kiện xác nhận liệt sĩ
- Điều 18. Trách nhiệm lập hồ sơ, cấp giấy báo tử và xác nhận liệt sĩ
- Điều 19. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng
- Điều 21. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 27. Điều kiện xác nhận
- Điều 28. Trách nhiệm lập hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận bị thương và Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh
- Điều 29. Hồ sơ hưởng chế độ thương binh
- Điều 30. Giám định lại thương tật
- Điều 31. Chế độ ưu đãi
- Điều 32. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân khi thương binh chết
- Điều 33. Điều kiện xác nhận
- Điều 34. Trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận bệnh tật và Giấy chứng nhận bệnh binh
- Điều 35. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 36. Chế độ ưu đãi
- Điều 37. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân khi bệnh binh chết
- Điều 38. Đối tượng xác nhận
- Điều 39. Điều kiện xác nhận
- Điều 40. Trách nhiệm xác nhận
- Điều 41. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 42. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 43. Chế độ trợ cấp người phục vụ
- Điều 44. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 45. Chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 46. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 47. Chế độ trợ cấp hàng tháng
- Điều 48. Chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết
- Điều 53. Chế độ chăm sóc sức khỏe
- Điều 54. Chế độ ưu đãi trong giáo dục
- Điều 55. Chế độ ưu đãi về nhà ở
- Điều 56. Trách nhiệm tìm kiếm, quy tập
- Điều 57. Nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập
- Điều 58. An táng hài cốt liệt sĩ
- Điều 59. Xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 60. Công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 61. Kinh phí xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 62. Mộ liệt sĩ
- Điều 63. Quản lý, chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 66. Xử lý đối với người vi phạm pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng
- Điều 67. Xử lý đối với người đang hưởng chế độ ưu đãi theo Pháp lệnh mà phạm tội
- Điều 68. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 69. Bộ Quốc phòng
- Điều 70. Bộ Công an
- Điều 71. Bộ Tài chính
- Điều 72. Bộ Y tế
- Điều 73. Bộ Xây dựng
- Điều 74. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 75. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 76. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 77. Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 78. Bộ Nội vụ