Điều 33 Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
1. Chi tài trợ, bao gồm: Tài trợ cho các chương trình, các đề án nhằm mục đích nhân đạo, từ thiện, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học và các mục đích xã hội khác vì sự phát triển cộng đồng theo điều lệ quỹ. Tài trợ theo sự ủy nhiệm của cá nhân, tổ chức và thực hiện các dự án tài trợ có địa chỉ theo quy định của pháp luật. Tài trợ cho tổ chức, cá nhân phù hợp với mục đích của quỹ.
2. Đối với việc vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
3. Việc tiếp nhận, sử dụng viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các văn bản liên quan.
4. Chỉ thực hiện các dịch vụ công, đề tài nghiên cứu khoa học, các chương trình mục tiêu, đề án do Nhà nước đặt hàng hoặc các nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước giao.
5. Chi cho hoạt động quản lý quỹ.
6. Mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết kiệm đối với tiền nhàn rỗi của quỹ (không bao gồm kinh phí ngân sách nhà nước cấp, nếu có).
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- Số hiệu: 30/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 9. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 10. Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 11. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền
- Điều 12. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 13. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 14. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 15. Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 16. Thẩm quyền giải quyết của thủ tục về quỹ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 18. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 19. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 20. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 21. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 22. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 23. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 24. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 25. Giám đốc quỹ
- Điều 26. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 27. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 28. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 29. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 30. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 31. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 32. Nguồn thu của quỹ
- Điều 33. Sử dụng quỹ
- Điều 34. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 35. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 36. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 37. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 38. Giải thể quỹ
- Điều 39. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể quỹ
- Điều 40. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 41. Khiếu nại, tố cáo