Điều 18 Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
Điều 18. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Việc thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ được thực hiện trong trường hợp quỹ sửa đổi, bổ sung điều lệ. Khi thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
a) Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
3. Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.
4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan cho phép thành lập quỹ cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã được cấp trước đây.
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- Số hiệu: 30/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 9. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 10. Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 11. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền
- Điều 12. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 13. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 14. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 15. Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 16. Thẩm quyền giải quyết của thủ tục về quỹ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 18. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 19. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 20. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 21. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 22. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 23. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 24. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 25. Giám đốc quỹ
- Điều 26. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 27. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 28. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 29. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 30. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 31. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 32. Nguồn thu của quỹ
- Điều 33. Sử dụng quỹ
- Điều 34. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 35. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 36. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 37. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 38. Giải thể quỹ
- Điều 39. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể quỹ
- Điều 40. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 41. Khiếu nại, tố cáo