Điều 24 Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
Điều 24. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ là công dân Việt Nam được Hội đồng quản lý quỹ bầu và là người đại diện theo pháp luật của quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ có thể kiêm Giám đốc quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định này và điều lệ quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 (năm) năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ kiêm Giám đốc quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ theo nguyên tắc quy định tại điều lệ quỹ.
6. Giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ có các Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ; nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch do điều lệ quỹ quy định.
7. Cá nhân, người đại diện tổ chức nước ngoài góp tài sản để thành lập quỹ hoặc có nhiều đóng góp cho quỹ, được các sáng lập viên thành lập quỹ đề cử, có thể được Hội đồng quản lý quỹ bầu làm Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc tôn vinh làm Chủ tịch danh dự của quỹ.
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- Số hiệu: 30/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ
- Điều 6. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của quỹ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Điều kiện thành lập quỹ
- Điều 9. Sáng lập viên thành lập quỹ
- Điều 10. Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
- Điều 11. Thành lập quỹ theo di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền
- Điều 12. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
- Điều 13. Hồ sơ thành lập quỹ
- Điều 14. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
- Điều 15. Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 16. Thẩm quyền giải quyết của thủ tục về quỹ
- Điều 17. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ
- Điều 18. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Điều 19. Công bố việc thành lập quỹ
- Điều 20. Chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ của sáng lập viên
- Điều 21. Điều kiện để quỹ được hoạt động
- Điều 22. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 23. Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 24. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ
- Điều 25. Giám đốc quỹ
- Điều 26. Phụ trách kế toán của quỹ
- Điều 27. Ban Kiểm soát quỹ
- Điều 28. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê
- Điều 29. Thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ
- Điều 30. Quyền hạn và nghĩa vụ của quỹ
- Điều 31. Tài sản, tài chính của quỹ
- Điều 32. Nguồn thu của quỹ
- Điều 33. Sử dụng quỹ
- Điều 34. Chi hoạt động quản lý quỹ
- Điều 35. Quản lý tài sản, tài chính quỹ
- Điều 36. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên quỹ
- Điều 37. Tạm đình chỉ hoạt động quỹ
- Điều 38. Giải thể quỹ
- Điều 39. Xử lý tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể quỹ
- Điều 40. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể; đổi tên quỹ
- Điều 41. Khiếu nại, tố cáo