Chương 5 Nghị định 24/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện
PHỐI HỢP, ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ VỀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Điều 36. Đối tượng phối hợp, đăng ký quốc tế
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng tần số vô tuyến điện cho thông tin vô tuyến điện quốc tế, cho hệ thống vệ tinh trên quỹ đạo địa tĩnh, phi địa tĩnh, hoặc có khả năng gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ vô tuyến điện của nước khác, hoặc muốn được quốc tế thừa nhận phải phối hợp, đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện hoặc quỹ đạo vệ tinh.
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Bưu chính, Viễn thông
Bộ Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm:
1. Tổ chức phối hợp với các nước và đăng ký với Liên minh Viễn thông quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh để bảo vệ quyền lợi và chủ quyền quốc gia.
2. Quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng và đăng ký quốc tế về quỹ đạo vệ tinh thuộc chủ quyền Việt Nam.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức việc phối hợp tần số vô tuyến điện với các nước có chung đường biên giới với Việt Nam.
Điều 38. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông trong việc phối hợp, đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh.
2. Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng vị trí quỹ đạo vệ tinh thuộc chủ quyền Việt Nam phải được Bộ Bưu chính, Viễn thông cho phép và phải tuân thủ các quy định về phí đăng ký, phối hợp quỹ đạo vệ tinh và quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 39. Đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện
1. Hồ sơ đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện gồm:
a) Công văn xin đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện;
b) Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
c) Bản khai đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện (theo mẫu quy định).
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Bưu chính, Viễn thông.
3. Trên cơ sở hồ sơ xin đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, Bộ Bưu chính, Viễn thông (Cục Tần số vô tuyến điện) xem xét đối chiếu với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ của quốc tế, quốc gia để thống nhất nội dung và làm thủ tục đăng ký quốc tế.
4. Việc sử dụng và khai thác các tần số vô tuyến điện đã được quốc tế công nhận phải thực hiện theo quy định của Thể lệ vô tuyến điện quốc tế.
Điều 40. Đăng ký quốc tế về quỹ đạo vệ tinh
Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký quốc tế về quỹ đạo vệ tinh phải nộp hồ sơ cho Bộ Bưu chính, Viễn thông và thực hiện theo đúng thủ tục quy định của Liên minh Viễn thông quốc tế và Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Nghị định 24/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện
- Số hiệu: 24/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/01/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 06/02/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Thực hiện quy hoạch
- Điều 7. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 8. Phân bổ băng tần phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 9. Nguyên tắc cấp giấy phép
- Điều 10. Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 11. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép
- Điều 12. Giấy phép băng tần
- Điều 13. Điều kiện cấp phép băng tần
- Điều 14. Thủ tục cấp phép băng tần
- Điều 15. Thời gian giải quyết cấp phép băng tần
- Điều 16. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
- Điều 17. Điều kiện cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
- Điều 18. Hồ sơ xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
- Điều 19. Gia hạn giấy phép
- Điều 20. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
- Điều 21. Thời gian giải quyết cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
- Điều 22. Nơi tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn kê khai và giao nhận giấy phép
- Điều 23. Sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 26. Đối tượng kiểm tra, kiểm soát
- Điều 27. Trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát
- Điều 28. Các hình thức kiểm tra
- Điều 29. Biện pháp hạn chế nhiễu có hại
- Điều 30. Xử lý khiếu nại nhiễu có hại
- Điều 31. Xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ kinh tế - xã hội với các đài vô tuyến điện phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 32. Mục tiêu quản lý tương thích điện từ
- Điều 33. Nội dung quản lý tương thích điện từ
- Điều 34. Chứng nhận, công bố phù hợp tiêu chuẩn tương thích điện từ
- Điều 35. Phòng thử nghiệm, Cơ quan chứng nhận tương thích điện từ