Điều 8 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được lập, thẩm định, phê duyệt tuân thủ theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
2. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng bao gồm: Xác định ranh giới nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; các yêu cầu về điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng; xác định các hình thức táng trong nghĩa trang; các chỉ tiêu kỹ thuật, các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang (bao gồm cả cơ sở hỏa táng trong nghĩa trang):
a) Xác định ranh giới, quy mô xây dựng nghĩa trang;
c) Xác định các hình thức táng, chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, đề xuất lựa chọn loại cây trồng phù hợp trong các lô mộ, nhóm mộ, đường giao thông chính và khu vực công cộng trong nghĩa trang;
d) Quy hoạch sử dụng đất, phân khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, vị trí, quy mô và yêu cầu đối với thiết kế công trình trong nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; phân lô, nhóm, hàng mộ và khoảng cách giữa các mộ phù hợp với các hình thức táng; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Giải pháp kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài phạm vi lập quy hoạch;
đ) Xác định cụ thể kế hoạch và nguồn lực thực hiện;
e) Đánh giá môi trường chiến lược.
4. Trường hợp cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang, nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hỏa táng bao gồm:
a) Xác định ranh giới, quy mô xây dựng cơ sở hỏa táng;
b) Phân tích, đánh giá hiện trạng đất xây dựng, các điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thủy văn, hạ tầng kỹ thuật, môi trường khu vực quy hoạch xây dựng; xác định công nghệ hỏa táng, nhu cầu hỏa táng, quy mô lò hỏa táng, chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật;
c) Quy hoạch sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật. Giải pháp kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài phạm vi lập quy hoạch;
d) Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng gồm:
a) Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch;
b) Bản vẽ gồm: Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000; bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 - 1/2.000; bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 - 1/2.000; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/500 - 1/2.000; bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 - 1/2.000 và một số bản vẽ khác có liên quan.
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Số hiệu: 23/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 4. Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
- Điều 5. Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6. Đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
- Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 9. Xây dựng mới hoặc mở rộng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 10. Cải tạo nghĩa trang
- Điều 11. Đóng cửa nghĩa trang
- Điều 12. Di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 13. Trách nhiệm cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ
- Điều 14. Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
- Điều 15. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang
- Điều 16. Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
- Điều 17. Quy chế quản lý nghĩa trang
- Điều 18. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang
- Điều 20. Quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
- Điều 21. Chính sách hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 22. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 23. Trách nhiệm đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng
- Điều 24. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về khuyến khích sử dụng dịch vụ hỏa táng
- Điều 25. Quản lý chi phí về quy hoạch và đầu tư xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 26. Quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
- Điều 27. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 28. Trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
- Điều 29. Hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng